Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Thực hành tiếng việt - Ôn tập các biện phép tu từ, dấu ngoặc kép, đại từ

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 2: Thực hành tiếng việt - Ôn tập các biện pháo tu từ, dấu ngoặc kép, đại từ . Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ, DẤU NGOẶC KÉP, ĐẠI TỪ

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

Củng cố khắc sâu kiến thức về biện pháp tu từ, dấu ngoặc kép, đại từ mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện…

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề  để hiểu về văn bản đã học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ ẩn dụ, điệp ngữ.

- Phân tích được công dụng của dấu ngoặc kép, đại từ nhân xưng.

  1. Phẩm chất:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Học liệu: Ngữ liệu/ Sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
  5. Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS nhắc lại kiến thức tiếng Việt trong buổi học trước và trả lời: Trong buổi học trước, chúng ta đã học về biện pháp tu từ so sánh, em hãy cho biết so sánh là gì?.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả lời.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Buổi trước, chúng ta đã học về biện pháp tu từ so sánh. Cũng gần với biện pháp tu từ so sánh, đó là biện pháp ẩn dụ. Nếu không để ý kỹ, chúng ta rất dễ nhầm lẫn hai biện pháp tu từ này. Vậy ẩn dụ là gì, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Nhắc lại về biện pháp tu từ, dấu ngoặc kép và đại từ nhân xưng
  2. Mục tiêu: HS nhắc lại và nắm vững kiến thức về biện pháp tu từ, dấu ngoặc kép, đại từ.
  3. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu nhắc lại về các biện pháp tu từ:

+ Nhóm 1: Nhân hóa.

+ Nhóm 2: So sánh.

+ Nhóm 3: Ẩn dụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.

NV2:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, thảo luận để nêu đặc điểm của dấu ngoặc kép và đại từ nhân xưng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Nhắc lại về biện pháp tu từ, dấu ngoặc kép và đại từ

1. Biện pháp tu từ

a. Nhân hóa

b. So sánh

c. Ẩn dụ

- Ẩn dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

 

 

 

 

2. Dấu ngoặc kép

- Dùng để đánh dấu tên tài liệu, sách, báo dẫn trong câu;

- Trích dẫn lời nói được thuật lại theo lối trực tiếp;

- Đóng khung tên riêng tác phẩm, đóng khung một từ hoặc cụm từ cần chú ý, hay hiểu theo một nghĩa đặc biệt;

- Trong một số trường hợp thường đứng sau dấu hai chấm.

3. Đại từ nhân xưng

- Đại từ thường dùng để xưng hô (tôi, chúng tôi, chúng ta,...); để hỏi (ai, gì, bao nhiêu, mấy, thế nào,...);

- Đại từ chỉ ngôi là những đại từ để chỉ ngôi:

+ Ngôi 1

§  Số ít: tôi/tao/tớ

§  Số nhiều: chúng tôi/chúng tao, bọn tao/bọn tớ

+ Ngôi 2

§  Số ít: mày/mi/ngươi/bạn

§  Số nhiều: các bạn/chúng mày/tụi mi/tụi bay

+ Ngôi 3

§  Số ít: nó/hắn/y/cô ấy/anh ấy

Số nhiều: chúng nó/bọn hắn/ họ

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
  3. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
  5. Tổ chức thực hiện:

NV1: GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận, tìm ra câu trả lời cho phiếu bài tập:

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1

Câu 1. Xác định những biện pháp tu từ được sử dụng trong những dòng thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp tu từ ấy:

Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:

Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa

Sẽ có cây có cửa có nhà,

Vẫn là đất nước của ta,

Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.

(Những cánh buồm – Hoàng Trung Thông)

Câu 2. Trong những câu thơ lục bát của Truyện Kiều, từ “lửa” ít khi được dùng với nghĩa gốc, nghĩa đen (nguyên tố có màu đỏ, có sức nóng, dùng để đốt cháy, để thắp sáng) mà thường được dùng để biểu hiện những sự vật, hiện tượng, tính chất khác nào đó có nét giống với “lửa”. Hãy xác định nghĩa của từ “lửa” trong những câu thơ sau:

1. Xẩy nghe thế giặc đã tan

Sóng êm Phúc Kiến, lửa tàn Chiết Giang

2. Dưới trăng quyên đã gọi hè

Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông

3. Hỡi ôi nói hết sự duyên

Tơ tình đứt ruột lửa phiền cháy gan

4. Sự đời đã tắt lửa lòng

Còn chen vào chốn bụi hồng làm chi

Câu 3. Em hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép so sánh trong đoạn thơ dưới đây của Tố Hữu:

Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp

Rắn như thép, vững như đồng

Đội ngũ tơ trùng trùng điệp điệp

Cao như núi, dài như sông

Chí ta lớn như biển Đông trước mặt

Câu 4. Tìm đại từ nhân xưng trong đoạn thơ ở câu trên của Tố Hữu, cho biết đó là đại từ ngôi thứ mấy, số ít hay nhiều?

Câu 5. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong những trường hợp dưới đây:

a. “Dế mèn phiêu lưu ký” và tác phẩm nổi bật của nhà văn Tô Hoài.

b. Trong sóng có người gọi con:

“Bọn tớ ca hát từ sáng sớm cho đến hoàng hôn

Bọn tớ ngao du nơi này nơi nọ mà không biết từng đến nơi nao”.

Con hỏi: “Nhưng làm thế nào mình ra ngoài đó được?”.

Họ nói: “Hãy đến rìa biển cả, nhắm nghiền mắt lại, cậu sẽ được làn sóng nâng đi”.

Con bảo: “Buổi chiều mẹ luôn muốn mình ở nhà, làm sao có thể rời mẹ mà đi được?”.

Thế là họ mỉm cười, nhảy múa lướt qua.

(Mây và sóng – R. Ta-go, Sách Ngữ văn 6, tập 1, Kết nối tri thức với cuộc sống, NXB Giáo Dục, tr. 45)

- GV gọi HS trình bày bài làm, sau đó chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

Câu 1. Chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng:

- Biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong dòng thơ: “Theo cánh buồm đi đến những nơi xa”: Cánh buồm là vật vô tri, vô giác nhưng lại có thể dẫn lối cho người con đi theo để “đến những nơi xa”.

- Biện pháp tu từ ẩn dụ: “cánh buồm” còn thể hiện ước mơ, khát vọng vươn ra, khám phá thế giới bên ngoài.

- Tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa và ẩn dụ: Làm cho hình ảnh “cánh buồm” trở nên sinh động, gần gũi như con người, trở thành một vật mang ý nghĩa đại diện cho khát vọng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Câu 2. Xác định nghĩa của từ “lửa” trong các câu thơ:

  1. Chiến tranh, vì chiến tranh thường ác liệt, tàn phá như đám lửa cháy.
  2. Hoa lựu, vì hoa lựu có màu đỏ như lửa.
  3. Nỗi buồn phiền trong lòng người vì nỗi buồn phiền cũng có thể nung nấu lòng người.
  4. Tình cảm con người nói chung, vì tình cảm có lúc nóng ấm, có lúc lạnh lẽo.

Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh:

- “Rắn như thép”, “vững như đồng”: bước chân rắn chắc, vững vàng được so sánh với thép và đồng.

+ Đối tượng so sánh (ĐTSS): toước chân, thép, đồng.

+ Phương diện so sánh (PDSS): rắn, vững.

- “Cao như núi”, “dài như sông”: đội ngũ cao và dài được so sánh với núi và sông.

+ ĐTSS: Đội ngũ, núi, sông.

+ PDSS: cao, dài.

- “Chí ta lớn như biển Đông trước mặt”: ý chí to lớn được so sánh với biển Đông.

+ ĐTSS: Chí, biển Đông.

+ PDSS: lớn.

Câu 4. Đại từ nhân xưng: “ta” – ngôi thứ nhất số nhiều.

Câu 5. Tác dụng của dấu ngoặc kép:

  1. Đóng khung tên tác phẩm riêng.
  2. Trích dẫn lời nói trực tiếp.

NV2: GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận, tìm ra câu trả lời cho phiếu bài tập:

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 2

Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu:

Nếu ngọn gió nào dẫn con đến phương trời xa thẳm

Con đừng quên lối về nhà

Nơi thung sâu khơi nguồn ngọn gió…

 

Nếu cánh chim nào chở con lên thăm mặt trời cháy đỏ

Con đừng quên lối về nhà

Nơi sớm chiều vẫn nhen ngọn lửa

 

Nếu vạt mây nào đưa con lên chơi với ngôi sao xanh biếc

Con đừng quên lối về nhà

Suối trong con tắm mình thuở bé…?

(Trương Hữu Lợi, Bài hát con kiến, NXB Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, 1998, tr.60 – 61)

1. Tìm và nêu đại từ nhân xưng được nhắc đến trong bài thơ.

2. Hãy chỉ ra biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài thơ và cho biết việc sử dụng biện pháp tu từ đó có tác dụng gì.

- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó chữa bài, chốt đáp án:

Gợi ý đáp án:

Câu 1. Đại từ nhân xưng được nhắc đến trong bài thơ: Con – Ngôi thứ hai số ít.

Câu 2. Biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ:

- Nhân hóa: “Ngọn gió”, “cánh chim”, “mặt trời cháy đỏ”, “vạt mây”, “mây trời xanh biếc” đều là những con vật, sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, vốn vô tri vô giác, hoặc không có nhận thức và hành động như con người lại được nhân hóa:

+ “Ngọn gió” biết “dẫn” người con đến “phương trời xanh thẳm”.

+ “Cánh chim” biết “chở” người con lên thăm “mặt trời cháy đỏ”, “mặt trời cháy đỏ” được nhân hóa, được người con “lên thăm”.

+ “Vạt mây” biết “đưa” người con đi chơi, “mây trời xanh biếc” biết “chơi” cùng người con.

 Tác dụng: tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, mở rộng liên tưởng về những sự vật, hiện tượng vốn đã quen thuộc.

- Ẩn dụ:

+ Ngọn gió, cánh chim, vạt mây biểu thị cho những sự việc mà con người bắt gặp và là cái để cho những ước mơ, khát vọng được nhen nhóm.

+ Phương trời xa thẳm, mặt trời cháy đỏ, ngôi sao xanh biếc không chỉ là vẻ đẹp của thiên nhiên mà còn biểu thị cho những thú vui hấp dẫn của cuộc đời, những khát vọng của con người.

+ Nhà, nơi thung sâu khơi nguồn ngọn gió, nơi sớm chiều vẫn nhen ngọn lửa, (nơi) suối trong con tắm mình thuở bé biểu thị nơi chốn quen thuộc, là cội nguồn cho những ước mơ, khát vọng, là nơi để trở về.

 Tác dụng: Cụ thể hóa những điều vốn trừu tượng, làm cho sự diễn đạt trở nên ý nhị  cái hay của thơ.

- Điệp từ/ngữ:

+ Nếu…  Tác dụng: nhấn mạnh những giả thiết về khát vọng của người con muốn khám phá những điều thú vị, hấp dẫn của cuộc đời.

+ Con đừng quên lối về nhà…, Nơi…  Tác dụng: nhấn mạnh lời nhắc nhở, để người con ghi nhớ về gia đình, về “nhà” là nơi nguồn cội, nơi để trở về.

 Tạo nhịp điệu, cái hay cho bài thơ.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 kết nối tri thức Bài 1: Bài học đường đời đầu tiên
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Nếu cậu muốn có một người bạn
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Bắt nạt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Thực hành tiếng việt - Ôn tập cấu tạo từ, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Viết - Kể lại một trải nghiệm của bản thân
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Nói và nghe - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Truyện cổ tích về loài người"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Mây và sóng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Bức tranh của em gái tôi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Thực hành tiếng việt - Ôn tập các biện phép tu từ, dấu ngoặc kép, đại từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Viết - Ôn tập cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Nghe và nói - Ôn tập cách trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Cô bé bán diêm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Gió lạnh đầu mùa
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Con chào mào
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Thực hành tiếng việt - Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Viết - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của em
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Nói và nghe - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của em

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Chùm ca dao về quê hương đất nước
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Chuyện cổ nước mình
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Cây tre Việt Nam
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Từ đồng âm, từ đa nghĩa và biện pháp tu từ hoán dụ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Viết - Tập làm thơ lục bát và viết một đoạn văn thể hiện cảm xúc về thơ lục bát
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Nói và nghe - Cách trình bày suy nghĩ về tình cảm con người với quê hương

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Cô Tô"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Hang én"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Cửu Long Giang ta ơi!"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Dấu ngoặc kép, biện pháp tu từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Viết - Viết một bài văn tả cảnh sinh hoạt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Nói và nghe - Chia sẻ về một trải nghiệm nơi em sống hoặc từng đến
 
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài: Luyện đề tổng hợp

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Văn bản "Thánh Gióng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Sơn tinh, Thuỷ tinh
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Ai ơi mồng 9 tháng 4
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Thực hành tiếng việt - Từ ghép, từ láy, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ, dấu chấm phẩy
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Viết - Cách viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá)
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Nói và nghe - Kể lại một truyền thuyết

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Văn bản "Thạch Sanh"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Văn bản "Cây khế"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức 6: Văn bản " Vua chích choè"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Các biện pháp tu từ, nghĩa của từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Viết - Cách viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Nghe và nói - Kể lại một truyện cổ tích bằng lời nhân vật

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8. KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Văn bản "Xem người ta kìa!"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Hai loại khác biệt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Bài tập làm văn
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Viết đoạn văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Nói và nghe - Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) trong đời sống

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Trái Đất - Cái nôi của sự sống"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Các loài chung sống với nhau như thế nào?"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Trái Đất"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Viết bản một cuộc họp, cuộc thảo luận tóm tắt sơ đồ nội dung một biên bản đơn giản
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Nói và nghe - Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10. CUỐN SÁCH TÔI YÊU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Văn bản " Nhà thơ Lò Ngân Sò - Người con của núi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Cuốn sách yêu thích và gặp gỡ tác giả
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc

Chat hỗ trợ
Chat ngay