Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 2: Tứ giác

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 2: Tứ giác. Thuộc chương trình Toán 8 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 2: Tứ giác
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 2: Tứ giác
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 2: Tứ giác
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 2: Tứ giác
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 2: Tứ giác
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 2: Tứ giác
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 2: Tứ giác
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 2: Tứ giác
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 2: Tứ giác
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 2: Tứ giác
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 2: Tứ giác
Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 2: Tứ giác
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 2: Tứ giác
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 2: Tứ giác
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 2: Tứ giác
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 2: Tứ giác
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 2: Tứ giác
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 2: Tứ giác
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 2: Tứ giác
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 2: Tứ giác
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 2: Tứ giác
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 2: Tứ giác
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 2: Tứ giác
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 3 Bài 2: Tứ giác

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 8 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

BÀI 2. TỨ GIÁC

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Biết chu vi của tứ giác bằng 66cm, độ dài cạnh thứ nhất lớn hơn độ dài cạnh thứ hai là 8cm, nhưng lại bé hơn độ dài cạnh thứ ba 6cm, còn độ dài cạnh thứ tư gấp 3 lần độ dài cạnh thứ hai. Độ dài các cạnh tứ giác là?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tứ giác

 

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Tứ giác ABCD là?

  Sản phẩm dự kiến:

 

HĐKP1:

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trong các hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA ở Hình 1a), b), d) không có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGKết luận:

Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Ví dụ 1: (SGK – tr63)

Đỉnh và cạnh của tứ giác

Tứ giác ABCD còn được gọi là tứ giác DCBA, CBAD, BADC,..

Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh.

Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh.

Tứ giác lồi

HĐKP2:

Ta vẽ các đường thẳng lần lượt chứa mỗi cạnh của các tứ giác như hình vẽ dưới đây:

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Nhận xét:

+ Hình a): các cạnh còn lại của tứ giác luôn nằm trong cùng một mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.

+ Hình b): các cạnh còn lại của tứ giác không nằm trong cùng một mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa cạnh BC (hoặc CD) của tứ giác.

+ Hình c): các cạnh còn lại của tứ giác không nằm trong cùng một mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa cạnh BC (hoặc AD) của tứ giác.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGKết luận:

Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong cùng một phần mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.

Ví dụ 2: (SGK – tr64)

* Chú ý: 

Từ nay, khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.

Cạnh, góc, đường chéo của tứ giác

Trong một tứ giác:

a) Hai cạnh kề nhau là hai cạnh có chung một đỉnh.

VD: 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trong hình 5, BA và BC là hai cạnh kề nhau.

b) Hai cạnh kề nhau tạo thành một góc của tứ giác.

VD: Tứ giác ABCD có các góc là CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG . Các cặp góc CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGCHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG; CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGCHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGđược cặp góc đối.

c) Hai cạnh đối nhau là hai cạnh không có chung đỉnh nào.

VD: Trong hình 5, A và C là hai đỉnh đối nhau.

e) Đường chéo là đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau.

Ví dụ: Trong hình 5, tứ giác ABCD có hai đường chéo là AC và BD.

Thực hành 1: 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trong tứ giác MNPQ có:

‒ Hai đỉnh đối nhau: M và P; N và Q;

‒ Hai đường chéo: MP và NQ;

‒ Hai cạnh đối nhau: MN và PQ; MQ và NP.

Vận dụng 1:

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trong tứ giác Long Xuyên CHRL có:

+ Các đỉnh: C, H, R, L;

+ Các cạnh: CH, HR, RL, LC;

+ Các đường chéo: CR và HL.

Hoạt động 2. Tổng các góc của một tứ giác

GV đưa ra câu hỏi:  Tổng số đo các góc của một tứ giác bằng?

Sản phẩm dự kiến:

 

HĐKP3.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Xét tam giác ACB có:

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (định lí tổng ba góc trong một tam giác).

Xét tam giác ACD có:

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (định lí tổng ba góc trong một tam giác).

Do CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG+CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Suy ra CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Hay CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Vậy tổng các góc của tứ giác ABCD bằng CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Kết luận: 

Tổng số đo các góc của một tứ giác bằng CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Ví dụ 3: SGK – tr65, 66

Thực hành 2. 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) 

Xét tứ giác PQRS có: 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (định lí tổng các góc của một tứ giác)

Suy ra CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Do đó CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

b) 

Xét tứ giác ABCD có: 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

(định lí tổng các góc của một tứ giác)

Suy ra CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

c)

Xét tứ giác EFGH có: 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (định lí tổng các góc của một tứ giác)

Suy ra

 CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Vận dụng 2. 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Xét CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGCHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG có:

AC là cạnh chung; 

AB = AD; 

BC = DC (gt).

Do đó CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG = CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (c.c.c).

Suy ra CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (hai góc tương ứng).

Xét tứ giác ABCD có: 

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (định lí tổng các góc của một tứ giác)

Suy ra CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Hay CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Do đó CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Vậy CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

…………

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bài:

Câu 1:  Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

A. Hai đỉnh kề nhau: A và B, A và D           

  • B. Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D
  • C. Đường chéo: AC, BD                             
  • D. Các điểm nằm trong tứ giác là E, F và điểm nằm ngoài tứ giác là H

Câu 2: Các góc của tứ giác có thể là:

  • A. 4 góc nhọn
  • B. 4 góc tù   
  • C. 4 góc vuông
  • D. 1 góc vuông, 3 góc nhọn

Câu 3: Hãy chọn câu sai.

  • A. Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
  • B. Tổng các góc của một tứ giác bằng 180∘.
  • C. Tổng các góc của một tứ giác bằng 360∘.
  • D. Tứ giác ABCD là hình gồm đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.

Câu 4: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau khi định nghĩa tứ giác ABCD:

  • A. Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
  • B. Tứ giacs ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
  • C. Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó hai đoạn thẳng kề một đỉnh song song với nhau
  • D.Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và 4 góc tại đỉnh bằng nhau.

Câu 5: Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶPBÀI 2. TỨ GIÁCHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

  • A. Hai đỉnh kề nhau: A, C       
  • B. Hai cạnh kề nhau: AB, DC 
  • C. Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD
  • D. Điểm M nằm trong tứ giác ABCD và điểm N nằm ngoài tứ giác ABCD.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - DCâu 2 - DCâu 3 -ACâu 4 -CCâu 5 -A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Cho tứ giác ABCD có tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh B và C là 2000. Tổng số đo các góc ngoài tại 2 đỉnh A, C là:

Câu 2: Biết chu vi của tứ giác bằng 80mm và độc dài của một trong các cạnh lớn hơn độ dài của các cạnh còn lại lần lươt là 3mm,4mm,5mm.Độ dài các cạnh của tứ giác là?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án đầy đủ cả năm
  • Khoảng 20 phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới
  • Khoảng 20 đề thi ma trận với lời giải, thang điểm chi tiết
  • PPCT, file word lời giải SGK

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 8 chân trời sáng tạo

Giáo án Toán 8 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

Tài liệu giảng dạy toán 8 kết nối tri thức

 

Tài liệu giảng dạy toán 8 chân trời sáng tạo

 

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay