Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 2: Đường trung bình của tam giác
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 2: Đường trung bình của tam giác. Thuộc chương trình Toán 8 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 8 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 7: ĐỊNH LÍ THALES
BÀI 2: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC ( 3 tiết)
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV cho HS quan sát hình ảnh
"Giữa hai điểm B và C có một hồ nước (xem hình bên). Biết DE = 45 m. Làm thế nào để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C?"
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Đường trung bình của tam giác
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐKP1 nhằm khám phá định nghĩa đường trung bình của tam giác.
+ GV lưu ý cho HS phần "Chú ý".
- Từ kết quả của HĐKP1, GV dẫn dắt giới thiệu cho HS định nghĩa đường trung bình của tam giác.
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 1 theo nhóm đôi và trình bày vào vở để hiểu và biết cách trình bày dạng toán.
- GV cho HS áp dụng kiến thức tự trình bày Thực hành 1 vào vở cá nhân. (HS có thể trao đổi với bạn cùng bàn đối chiếu đáp án).
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học để nhận biết đường trung bình của tam giác hoàn thành Vận dụng 1.
Sản phẩm dự kiến:
HĐKP1:
Theo kiến thức bài trước:
Xét tam giác ABC ta có:
Theo định lí Thales đảo ta có: DE // BC
Suy ra
Vậy BC = 2DE = 90 (m)
Sau khi học xong bài này:
Ta có: D, E là trung điểm của AB và AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC suy ra
Vậy BC = 2DE = 90 (m)
Chú ý:
Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
Kết luận:
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Ví dụ:
Trong Hình 2, đoạn MN là đường trung bình của tam giác ABC.
Ví dụ 1: SGK-tr52
Thực hành 1:
Ta có: mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên
Xét tam giác OPQ ta có:
,
M là trung điểm OP
⇒ MN là đường trung bình tam giác OPQ
⇒ N là trung điểm OQ
⇒ NQ = ON = 4
Vận dụng 1:
Ta có: , nên
Xét tam giác ABC có:
,
M là trung điểm AB
suy ra MN là đường trung bình tam giác ABC.
Hoạt động 2. Tính chất của đường trung bình
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 hoàn thành HĐKP2 nhằm khám phá tính chất của đường trung bình bằng cách áp dụng định lí Thales.
- HS vận dụng tính chất của đường trung bình hoàn thành Thực hành 2.
- GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận theo nhóm hoàn thành bài Vận dụng 2.
Sản phẩm dự kiến:
HĐKP2.
a) Vì M là trung điểm AB suy ra
Tương tự,
b) Xét tam giác ABC có:
Theo định lí Thales đảo ta có:
c) Xét tam giác ABC có MN // BC,
Áp dụng hệ quả định lí Thales, ta có:
Kết luận:
Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Ví dụ 2 (SGK -tr.53)
Thực hành 2: JK = 10 cm; DE = 6,5 cm; EL = 3,7 cm.
D là trung điểm của JK suy ra
E là trung điểm của JL
suy ra JL = 2EL = 2 . 3,7 = 7,4 (cm)
Trong tam giác JKL có:
D, E lần lượt là trung điểm của JK và JL
suy ra DE là đường trung bình của tam giác JKL.
suy ra KL = 2DE = 2 . 6,5 = 13 (cm)
Tương tự, ta có: EF là đường trung bình của tam giác JKL
suy ra
Vận dụng 2.
Xét tam giác ABC có:
D, E là trung điểm của AB và AC
nên DE là đường trung bình của tam giác ABC
suy ra
Vậy
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1. Cho hình vẽ sau. Đường trung bình của tam giác ABC là
A. DE B. DF C. EF D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB =8cm,AC=6cm. M,N lần lượt là trung điểm các cạnh AB,AC.Ta có
A. MN = 4cm B. MN = 3cm C. MN = 7cm D. MN = 5cm
Câu 3. Hãy chọn câu đúng?
Cho ΔABC, I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết AC = 10cm. Ta có:
A. IK = 4 cm B. IK = 5 cm
C. IK = 3,5 cm D. IK = 10 cm
Câu 4. Cho ΔABC đều, cạnh 2cm; M, N là trung điểm của AB và AC.
Chu vi của tứ giác MNCB bằng
A. 5cm B. 6cm C. 4 cm D. 7 cm
Câu 5. Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm và BC = 10cm. Gọi M là trung điểm của BC. Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại N. Tính MN?
A. 4cm B. 5cm C. 6cm D. 3cm
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - D | Câu 2 - D | Câu 3 - B | Câu 4 - A | Câu 5 - A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Câu 1: Một mái nhà được vẽ lại như Hình 13. Tính độ dài x trong hình mái nhà.
Câu 2: Ảnh chụp từ Google Maps của một trường học được cho trong Hình 14. Hãy tính chiều dài cạnh DE, cho biết BC = 232 m và B, C lần lượt là trung điểm AD và AE.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 1000k/năm
=> Chỉ gửi 650k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Toán 8 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời