Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 4: Hệ số góc của đường thẳng
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 4: Hệ số góc của đường thẳng. Thuộc chương trình Toán 8 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 8 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ.
BÀI 4: HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG (3 tiết)
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV chiếu Slide tình huống khởi động, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thực hiện yêu cầu của hoạt động:
"Khi nào thì hai đường thẳng và song song với nhau, trùng nhau, cắt nhau?"
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Hệ số góc của đường thẳng y=ax+ b (a≠0)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP1 vào vở cá nhân.
+ HS rút ra nhận xét số đo góc và hệ số a.
- GV dẫn dắt, thuyết trình, rút ra nhận xét và khái niệm hệ số a như trong SGK-tr 24.
- GV phân tích đề bài Ví dụ 1, cho HS nhận biết hệ số góc của đường thẳng.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành nhanh Thực hành 1 vào vở cá nhân, sau đó mời 1-2 HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.
- HS vận dụng kiến thức hoàn thành vận dụng 1.
+ GV cho HS nhắc lại: "Khi nào đường thẳng y = ax + b tạo với Ox 1 góc nhọn? Khi nào đường thẳng y = ax+ b tạo Ox 1 góc tù?"
Sản phẩm dự kiến:
HĐKP1:
a) Khi a > 0 thì góc là góc nhọn
Khi a < 0 thì góc là góc tù
b) Với hệ số a dương, hệ số a càng lớn thì góc càng lớn
Với hệ số a âm, hệ số a càng lớn thì góc càng lớn
Kết luận:
Hệ số a là hệ số góc của đường thẳng
Ví dụ 1: (SGK/tr24)
Thực hành 1:
a) Đường thẳng có hệ số góc a = 5
b) Đường thẳng có hệ số góc a=
c) Đường thẳng có hệ số góc
Vận dụng 1:
a) Đường thẳng y = 3x +6 có hệ số góc a = 3 > 0 nên đường thẳng này tạo với góc Ox một góc nhọn
b) Đường thẳng y = -4x +1 có hệ số góc a = -4 < 0 nên đường thẳng này tạo với góc Ox một góc tù
c) Đường thẳng y = -3x -6 có hệ số góc a = -3 < 0 nên đường thẳng này tạo với góc Ox một góc tù
Hoạt động 2: Hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau
- GV cho HS tự hoàn thành HĐKP2 vào vở cá nhân.
- Từ kết quả của HĐKP2, GV dẫn dắt thuyết trình, giới thiệu về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song như trong khung kiến thức trọng tâm: Sgk -tr24.
- HS áp dụng kiến thức, trao đổi cặp đôi thực hiện Ví dụ 2 vào vở cá nhân.
- HS hoàn thành HĐKP3.
- Từ kết quả của HĐKP3, GV rút ra cho HS nhận xét về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng cắt nhau
- HS áp dụng kiến thức hoàn thành Ví dụ 3, Ví dụ 4.
- GV hướng dẫn HS thực hành tìm các cặp đường thẳng song song hoặc cắt nhau dựa theo hệ số góc hoàn thành Thực hành 2.
- HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn trao đổi nhóm đôi hoàn thành Vận dụng 2.
Sản phẩm dự kiến:
HĐKP2:
a) Hai đường thẳng: d: y = 2x + 3 và d': y = 2x - 2 có hệ số góc bằng nhau và đều bằng 2.
Ta thấy d // d'
b) Đường thẳng d’’ có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm O(0;0) nên có dạng: y= 2x.
Kết luận:
Hai đường thẳng phân biệt có hệ số góc bằng nhau thì song song với nhau và ngược lại, hai đường thẳng song song thì có hệ số góc bằng nhau.
Ví dụ 2 ( SGK/tr25)
Chú ý: Hai đường thẳng y = ax+b và y =a'x+b' trùng nhau khi và chỉ khi
Nhận biết hai đường thẳng cắt nhau:
HĐKP3:
a) Đường thẳng d: y = 2x và d': y = x đều có dạng y = ax nên giao điểm của hai đường thẳng là O(0;0) (cả hai đường thẳng đều đi qua điểm O(0;0).
Vậy O(0;0) là giao điểm của d và d'
b)
- Hệ số góc của đường thẳng là a =2.
- Hệ số góc của đường thẳng d′:y=x′ là: a=1
Hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau thì cắt nhau
c) Vì d'' và d cắt nhau nên chúng không thể song song với nhau hoặc trùng nhau. Do đó, hệ số góc của d'' và d phải khác nhau. Khi đó, hệ số góc của d'' khác 2.
Kết luận: Hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau thì cắt nhau và ngược lại, hai đường thẳng cắt nhau thì có hệ số góc khác nhau.
Ví dụ 3: ( SGK/tr25)
Ví dụ 4. (SGK/tr25)
Thực hành 2:
- Các cặp đường thẳng song song là:
+) d1 : y = 3x và d3: y = 3x – 0,8 vì đều có hệ số góc a = 3 và chúng phân biệt với nhau do chúng cắt Oy tại hai điểm phân biệt.
+) d2 : y = -7x + 9 và d4 : y = -7x -1 vì đều có hệ số góc a = -7 và chúng phân biệt với nhau do chúng cắt Oy tại hai điểm phân biệt.
+) d5 : y = x + 10 và d6 : y = x + vì đều có hệ số góc a=và chúng phân biệt với nhau do chúng cắt Oy tại hai điểm phân biệt.
- Ba cặp đường thẳng cắt nhau: d1 và d4; d1 và d2; d1 và d5 vì hai đường thẳng trong mỗi cặp có hệ số góc khác nhau.
+ d1 : y = 3x và d4 : y = -7x -1 vì có hệ số góc khác nhau ()
+ d2 : y = -7x + 9 và d6 : y = x + vì có hệ số góc khác nhau(-7 .
+ d3: y = 3x – 0,8 và d5 : y = x + 10 vì có hệ số góc khác nhau (3 .
Vận dụng 2:
a) Hàm số biểu thị khoảng cách từ A đến xe xuất phát từ B sau x giờ: d1: y = f(x) = 50x + 3 (km)
Hàm số biểu thị khoảng cách từ A đến xe xuất phát từ C sau x giờ: d2: y = g(x) = 50x + 5 (km)
b) Hai đường thẳng d1 và d2 phân biệt (cắt Oy tại hai điểm khác nhau) và có hệ số góc bằng nhau (cùng bằng 50), suy ra d1 // d2
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1. Cho đường thẳng d: y = −kx + b (k ≠ 0). Hệ số góc của đường thẳng d là:
A. –k
B. k
C.
D. b
Câu 2. Cho hai đường thẳng d: y = x + 3 và d’: y = −2x. Khi đó:
A. d // d’
B. d≡d’
C. d cắt d’
D. d⊥d’
Câu 3. Cho đồ thị hàm số y = (100 – 2m)x + 30. Biết rằng đường thẳng trên tạo với trục Ox một góc nhọn. Tìm m?
A. m < 50
B. m = 50
C. m > 50
D. m < – 50
Câu 4. Đường thẳng y = (6− )x – 2m + 3 đi qua điểm A (−2; 4) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
A. -13
B.
C. -
D. -
Câu 5. Cho hai đường thẳng y = 2x + 10 và y = (3 – m)x + 4. Biết rằng hai đường thẳng trên tạo với trục Ox các góc bằng nhau. Tìm m?
A. m = 0
B. m = 1
C. m = -1
D. m = 2
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - A | Câu 2 - C | Câu 3 - A | Câu 4 - B | Câu 5 - B |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Câu 1: Cho đường thẳng d: y = x + 2023. Xác định hai hàm số biết đồ thị của chúng là hai đường thẳng song song với d.
Câu 2: Một người bắt đầu mở một vòi nước vào một cái bể đã chứa sẵn 3 nước, mỗi giờ chảy được 1 .
a) Tính thể tích y () của nước có trong bể sau x giờ.
b) Vẽ đồ thị hàm số y theo biến số x.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 1000k/năm
=> Chỉ gửi 650k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Toán 8 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời