Giáo án và PPT Toán 8 chân trời Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn. Thuộc chương trình Toán 8 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 8 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH
BÀI 1: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (4 tiết)
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ của học sinh:
“Quan sát hình bên. Biết rằng cân thăng bằng, có thể tìm được khối lượng của quả cân x g không? Tìm bằng cách nào?”
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn
- GV cho HS thực hiện HĐKP1 thảo luận về phương trình, nghiệm của phương trình (thực chất là các bài toán tìm x mà HS đã làm quen ở các lớp dưới).
+ GV yêu cầu HS quan sát lên màn chiếu hoặc hình hai đĩa cân trong HĐKĐ.
+ GV dẫn dắt, mời HS trả lời các câu hỏi trong HĐKP1: Viết các biểu thức biểu thị tổng khối lượng của các vật trên mỗi đĩa cân
- GV mời một vài HS đọc nội dung rút ra trong SGK.
GV vấn đáp, gợi mở, phân tích cho HS Ví dụ 1 kĩ để HS hiểu rõ khái niệm phương trình một ẩn và nghiệm của phương trình.
- GV cho HS áp dụng kiến thức hoàn thành Thực hành 1, kiểm tra một số có phải là nghiệm của phương trình hay không.
- HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực thực tiễn thông qua việc viết phương trình thoả mãn yêu cầu để bài hoàn thành Vận dụng 1 nhằm củng cố thêm về nghiệm của phương trình.
Sản phẩm dự kiến:
HĐKP1:
a) Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên trái: 4x
Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên phải: 600 + x
Với điều kiện cân thăng bằng thì 4x = 600 + x (1)
b) Nếu x = 200:
Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên trái: 4 . 200 = 800
Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên phải: 600 + 200 = 800
Tổng khối lượng của các vật trên hai đĩa cân bằng nhau nên cân thăng bằng
Nếu x = 100:
Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên trái: 4 . 100 = 400
Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên phải: 600 + 100 = 700
700 > 400 nên tổng khối lượng của các vật trên hai đĩa cân không bằng nhau. Vì vậy, cân không thăng bằng
Ta gọi (1) là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x)
Khi x=200, hai vế của (1) có giá trị bằng nhau, đều bằng 800. Ta nói số 200 thoả mãn (hoặc nghiệm đúng) phương trình (1). Ta cũng nói số 200 (hay x= 200) là một nghiệm của phương trình (1).
Tổng quát, phương trình với ẫn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vể trái A(x) và về phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. Người ta thường dùng phương trình khi nói về việc tìm để A()= B()
Giá trị của biến làm cho hai vế của phương trình có giá trị bằng nhau gọi là nghiệm của phương trình đó.
Lưu ý:
- Ngoài phương trình với ẩn x, ta có thể lập phương trình với ẩn y, ẩn t, ...
Chẳng hạn, là phương trình với ẩn y; là phương trình với ẩn t.
Ví dụ 1: (SGK – tr31)
Thực hành 1:
+ Với t =3 thay vào phương trình ta được
4.3−3 = 12−3 hay 9 = 9 (đúng)
Do đó, t =3 là nghiệm của phương trình.
+ Với t=5 thay vào phương trình ta được
4.5−3 = 12−5 hay 17=7 (sai)
Do đó, t = 5 không là nghiệm của phương trình.
Vận dụng 1:
a) Do cân thăng bằng nên tổng khối lượng các vật trên hai đĩa cân bằng nhau, từ đó ta nhận được:
b) +) Nếu x = 100, ta có nên cân không thăng bằng
+) Nếu x = 150, hai vế của phương trình trên có giá trị bằng nhau, đều bằng 550. Vì vậy nên cân thăng bằng
Suy ra, x = 150 là nghiệm của phương trình trên.
Hoạt động 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP2
- GV kết nối kiến thức dẫn dắt, giới thiệu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải phương trình đó như trong SGK (tr33).
- GV phân tích, hướng dẫn HS Ví dụ 2 để HS biết cách trình bày giải phương trình.
- HS áp dụng kiến thức tự hoàn thành Thực hành 2 vào vở cá nhân.
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý – SGK – tr34.
- HS vận dụng kiến thức và phần Chú ý thực hiện Ví dụ 3 và hoàn thành Thực hành 3.
- GV lưu ý HS:
Quá trình giải phương trình có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, phương trình có thể không có nghiệm (vô nghiệm) hoặc nghiệm đúng với mọi x.
- HS áp dụng kiến thức phần Chú ý tự thực hiện Ví dụ 4, Ví dụ 5 vào vở cá nhân.
- HS vận dụng kiến thức hoàn thành Vận dụng 2.
Sản phẩm dự kiến:
a) Bỏ ra khỏi mỗi đĩa một quả cân x gam, phương trình được biến đổi như sau:
4x - x = 600 + x - x hay 3x = 600
Vì ở cả hai vế đều bị bớt đi một lượng giống nhau nên giá trị ở cả hai đĩa cân vẫn bằng nhau và cân vẫn thăng bằng
b) Vì quả cân 600g gấp 3 lần quả cân 200g nên nếu thay quả cân 600 gam bằng quả cân 200 gam thì cân vẫn cân bằng.
c) Từ HĐKP1 ta được x = 200 là nghiệm của phương trình
Khi chia các quả cân trên mỗi đĩa cân thành ba phần bằng nhau, rồi bỏ đi hai phần ta được khối lượng các vật còn lại trên hai đĩa là:
- đĩa bên trái: 3x : 3 =x
- đãi bên phải: 600 : 3 = 200
Mà x = 200 nên cân vẫn thăng bằng
Kết luận:
-) Phương trình dạng ax+b=0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
-) Việc tìm các nghiệm của một phương trình gọi là giải phương trình đó.
Để giải phương trình, ta thường sử dụng các quy tắc biến đổi sau:
• Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);
• Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số); • Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).
Áp dụng các quy tắc trên, ta giải phương trình bậc nhất một ẩn như sau:
ax+b=0
ax=-b (chuyển b từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành –b)
x= (chia hai vế cho a)
Vậy phương trình có nghiệm x =
Ví dụ 2: SGK – tr33
Thực hành 2.
a)
b)
Chú ý:
Trong thực hành, nhiều trường hợp để giải một phương trình ta phải biến đổi để đưa các phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 3: SGK – tr34
Thực hành 3:
a)
b)
Chú ý:
Quá trình giải phương trình có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, phương trình có thể không có nghiệm (vô nghiệm) hoặc nghiệm đúng với mọi x.
Ví dụ 4: SGK – tr34
Ví dụ 5: SGK – tr35
Vận dụng 2.
Bạn Mai giải đúng.
Vì chỉ có thể chia hai vế cho x khi biết trước
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1. Phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn nếu
A. a = 0
B. b = 0
C. b ≠ 0
D. a ≠ 0
Câu 2. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn số?
A. 2x + y – 1 = 0
B. x – 3 = -x + 2
C. (3x – 2)2 = 4
D. x – y2 + 1 = 0
Câu 3. Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất một ẩn?
A.
B. (x – 1)(x + 2) = 0
C. 15 – 6x = 3x + 5
D. x = 3x + 2
Câu 4. Giải phương trình: 2x + x + 12 = 0 ta được x = ?
A. 4
B. -4
C. -12
D. 12
Câu 5. Tìm giá trị của m sao cho phương trình sau đây nhận x = – 2 là nghiệm: 2x + m = x – 1.
A. m = 1
B. m = - 1
C. m = 7.
D. m = - 7.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - D | Câu 2 - B | Câu 3 - B | Câu 4 - B | Câu 5 - A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Câu 1: Giải các phương trình sau:
Câu 2: Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi , rồi nhân kết quả với thì được
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Toán 8 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời