Giáo án Tin học ứng dụng 11 cánh diều Chủ đề F Bài 7: Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu

Giáo án Chủ đề F Bài 7: Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu sách Tin học 11 Tin học ứng dụng cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của THƯD 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Tin học ứng dụng 11 cánh diều Chủ đề F Bài 7: Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án tin học ứng dụng 11 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 7: CÁC LOẠI KIẾN TRÚC CỦA HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức
  • Phân biệt được CSDL tập trung và CSDL phân tán.
  • Biết được một số kiến trúc thường gặp của hai loại hệ CSDL tập trung và hệ CSDL phân tán.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ: Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề trong bài học.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực tin học:

  • Hình thành, phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.
  • Hiểu và tính toán thành thạo được một vài thông số kĩ thuật của các thiết bị số thông minh thông dụng.
  1. Phẩm chất:
  • Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận khi làm việc nhóm, phẩm chất làm việc chăm chỉ, chuyên cần để hoàn thành một nhiệm vụ.
  • Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, Giáo án;
  • Máy tính và máy chiếu;
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính (tivi, điện thoại,...) (nếu có).
  1. Đối với học sinh: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, hứng khởi cho HS trước khi vào bài học mới; kích thích sự tò mò cho người học.
  3. Nội dung: GV cho HS liên hệ thực tế đến việc sử dụng các thiết bị số của bản thân để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi: Theo em, CSDL của trường em được đặt trong một máy tính hay trong tất cả các máy tính có sử dụng CSDL đó? CSDL của một ngân hàng được đặt trong một máy tính hay nhiều máy tính?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời dựa trên trải nghiệm sử dụng các phương tiện lưu trữ của bản thân.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi.

- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trong bài học này, chúng ta sẽ khám phá sự đa dạng và quan trọng của hệ cơ sở dữ liệu thông qua việc tìm hiểu về các loại kiến trúc của chúng. Hãy cùng nhau bước vào thế giới hấp dẫn của các hệ cơ sở dữ liệu và hiểu rõ hơn về cách chúng hoạt động và ứng dụng trong thực tế Bài 7: Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: CSDL tập trung và CSDL phân tán

  1. Mục tiêu: Phân biệt được CSDL tập trung và CSDL phân tán.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS tìm hiểu trang 76, đọc thông tin mục 1, thảo luận nhóm và xây dựng kiến thức mới.
  3. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi Hoạt động SGK trang 77.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK trang 76 thảo luận trình bày đặc điểm của CSDL tập trung và CSDL phân tán.

- GV đặt câu hỏi:

+ Nếu lưu trữ tòa bộ CSDL tại một máy tính, quản lí, cập nhật tại chính máy tính này thì việc bảo vệ dữ liệu dễ hơn hay khó hơn so với trường hợp lưu trữ CSDL phân tán trên nhiều máy tính?

+ Khai thác CSDL tập trung, người dùng có thể truy cập trên máy tính lưu trữ dữ liệu hoặc thông qua mạng. Nếu máy tính lưu trữ dữ liệu có sự cố không hoạt động thì các ứng dụng cần dữ liệu từ CSDL đó có hoạt động được không?

+ CSDL phân tán có thể có một số phần dữ liệu có bản sao được đặt trên một vài trạm khác. Khi có sự cố ở một trạm, liệu có khả năng một ứng dụng cần dữ liệu ở trạm này vẫn hoạt động được hay không?

+ Vì sao CSDL phân tán đòi hỏi chi phí cao hơn?

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1b) trang 77 thảo luận trả lời câu hỏi phần hoạt động, nêu khái niệm CSDL phân tán.

- GV nêu câu hỏi hoạt động: Theo em, các hệ thống điện tử trên Internet có thể sử dụng hệ CSDL tập trung không? Vì sao?

- GV yêu cầu HS đưa ra ưu điểm và hạn chế của CSDL phân tán.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tìm hiểu đặc điểm của CSDL tập trung và CSDL phân tán.

- HS thảo luận cặp đôi để thảo luận hình thành kiến thức SGK trang 76-77.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện một HS trình bày đặc điểm của CSDL tập trung và CSDL phân tán.

- HS xung phong phát biểu, trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang nội dung tiếp theo.

1. CSDL tập trung và CSDL phân tán

a) CSDL tập trung

Một CSDL tập trung được lưu trữ trên một máy tính (Hình 1).

+ Ưu điểm: Việc truy cập và điều phối dữ liệu dễ dàng hơn,

Ví dụ: Hệ thống quản lí học sinh của trường em là một hệ CSDL tập trung cỡ nhỏ. Hệ thống bán vé tàu hoả của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam cũng là một ví dụ về hệ CSDL tập trung.

+ Hạn chế: Trong quá trình khai thác, nếu CSDL tập trung gặp sự cố thì các chương trình ứng dụng CSDL không thể chạy được.

b) CSDL phân tán

Cơ sở dữ liệu phân tán:

tập hợp dữ liệu được phân tán trên các máy tính khác nhau của một mạng máy tính. Mỗi nơi (site) của mạng máy tính có khả năng xử lí độc lập và thực hiện các ứng dụng cục bộ. Mỗi nơi cũng tham gia thực hiện ít nhát một ứng dụng toàn cục, yêu cầu truy xuất dữ liệu tại nhiều nơi bằng cách dùng hệ thống truyền thông con.

Đặc điểm CSDL phân tán:

+ Mỗi trạm có một CSDL được gọi là CSDL cục bộ của trạm này. Mỗi trạm thực hiện ít nhất một ứng dụng cục bộ, tức là chỉ sử dụng CSDL cục bộ đề cho ra kết quả. Khả năng thực hiện ứng dụng cục bộ được gọi là xử lí độc lập.

+ Mỗi trạm phải tham gia thực hiện ít nhất một ứng dụng toàn cục. Ứng dụng toàn cục là ứng dụng chạy tại một trạm và phải sử dụng CSDL của ít nhất hai trạm.

Ưu điểm:

- Sự phân tán dữ liệu về mặt vật lí phù hợp với các tổ chức, doanh nghiệp lớn hoạt động trải rộng về mặt địa lí, phù hợp với các dịch vụ phủ rộng trên toàn cầu.

- Tính sẵn sàng và tính tin cậy của dữ liệu cao hơn.

- Mở rộng các tổ chức một cách linh hoạt.

Hạn chế:

- Chi phí cao hơn do hệ thống phức tạp hơn, hệ thống phải làm ẩn đi sự phân tán dữ liệu đối với người dùng.

- Khó khăn hơn trong đảm bảo tính nhất quán dữ liệu và tính an ninh, đồng thời rất khó cung cấp một cái nhìn thống nhất cho người dùng.

Hoạt động SGK trang 77:

Có thể sử dụng hệ cơ sở dữ liệu tập trung cho các hệ thống thư điện tử trên Internet. Tuy nhiên, điều này có thể gây ra một số vấn đề về hiệu suất và khả năng mở rộng của hệ thống. Vì vậy, các hệ thống thư điện tử trên Internet thường sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán để giải quyết những vấn đề này. Hệ thống này sẽ phân tán dữ liệu và quản lý chúng trên nhiều máy chủ khác nhau, giúp tăng tốc độ truy xuất dữ liệu và có khả năng mở rộng tốt hơn.

Hoạt động 2: Các loại kiến trúc của các hệ CSDL

  1. Mục tiêu: Biết được một số kiến trúc thường gặp của hai loại hệ CSDL tập trung và hệ CSDL phân tán.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS tìm hiểu trang 79-80, đọc thông tin mục 2, thảo luận nhóm và xây dựng kiến thức mới.
  3. Sản phẩm học tập: HS hiểu được các loại kiến trúc của các hệ CSDL.
  4. Tổ chức hoạt động:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án tin học ứng dụng 11 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ E(ICT). ỨNG DỤNG TIN HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ F(ICT). GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH (THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU)

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án điện tử Tin học ứng dụng 11 cánh diều Chủ đề G Bài: Nghề quản trị cơ sở dữ liệu

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ E(ICT). ỨNG DỤNG TIN HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ F(ICT). GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH (THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU)

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. THỰC HÀNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM VẼ TRANG TRÍ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. THỰC HÀNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. THỰC HÀNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM LÀM PHIM HOẠT HÌNH

Chat hỗ trợ
Chat ngay