Giáo án Tin học ứng dụng 11 cánh diều Chủ đề F(ICT) Bài 2: Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu

Giáo án Chủ đề F(ICT) Bài 2: Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu sách Tin học 11 Tin học ứng dụng cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của THƯD 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Tin học ứng dụng 11 cánh diều Chủ đề F(ICT) Bài 2: Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án tin học ứng dụng 11 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 2: TẠO BẢNG TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức
  • Biết được cách tạo bảng theo thiết kế.
  • Biết được sơ bộ cách thiết lập một số thuộc tính kiểu dữ liệu thường dùng.
  • Tạo được một số bảng CSDL.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ: Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề trong bài học.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực tin học:

  • Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông: Biết được cách tạo bảng theo thiết kế; Biết được sơ bộ cách thiết lập một số thuộc tính kiểu dữ liệu thường dùng.
  • Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học: Tạo được một số bảng CSDL.
  • Hợp tác trong môi trường số: Thiết kế tạo bảng và thiết lập một số thuộc tính kiểu dữ liệu để chia sẻ, trao đổi thông tin và hợp tác trong việc tạo ra, quản lí hệ quản trị CSDL.
  1. Phẩm chất:
  • Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận khi làm việc nhóm, phẩm chất làm việc chăm chỉ, chuyên cần để hoàn thành một nhiệm vụ.
  • Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, Giáo án;
  • Máy tính có cài sẵn phần mềm Microsoft Access và máy chiếu.
  • File mẫu để trình bày hướng dẫn và thực hành.
  1. Đối với học sinh: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, hứng khởi cho HS trước khi vào bài học mới; kích thích sự tò mò cho người học.
  3. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS trả lời câu hỏi Khởi động trang 133 SGK.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho câu hỏi Khởi động trang 133 SGK.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.133 SGK:

          Thư viện trường em lưu trữ những gì và hằng ngày phục vụ những ai?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, gợi ý HS triệu hồi kiến thức về hệ quản trị CSDL.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 - 2 HS trình bày hoạt động hằng ngày của một thư viện: giao dịch mượn - trả sách, lưu trữ thông tin các quyển sách,... từ đó nhận biết các yêu cầu lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin.

- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Bài 2: Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các bảng trong cơ sở dữ liệu thư viện trường

  1. Mục tiêu: HS biết được cách tạo bảng theo thiết kế; biết được sơ bộ cách thiết lập một số thuộc tính kiểu dữ liệu thường dùng.
  2. Nội dung:

- Nhiệm vụ 1. Các cột trong bảng: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục 1a, quan sát Bảng 1 và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Nhiệm vụ 2. Thiết kế các bảng: GV nêu nhiệm vụ, hướng dẫn đọc bảng trong CSDL quan hệ; HS đọc hiểu mục 1b, quan sát Hình 1 - 2, Bảng 2 - 3 và hướng dẫn của GV, hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Nhiệm vụ 3. Hướng dẫn tạo bảng theo thiết kế: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục 1c, quan sát hướng dẫn của GV, thực hành tạo bảng theo thiết kế từ đó khái quát trừu tượng thao tác thực hiện cho các trường hợp khác.

  1. Sản phẩm học tập: Các bảng trong cơ sở dữ liệu thư viện trường.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Nhiệm vụ 1. Các cột trong bảng

- GV yêu cầu HS đọc hiểu mục 1a và quan sát Bảng 1 tr.133 SGK.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành Phiếu học tập (Đính kèm dưới hoạt động 1).

- GV nhắc HS:

+ Các thuật ngữ trong tiếng Anh làm tên kiểu dữ liệu giống như giống như các từ khóa trong ngôn ngữ lập trình.

+ Các kiểu số (Number) chia ra các tên gọi cụ thể hơn: Byte, Integer, Long Integer, Single, Double ứng với kích thước khác nhau. Chi tiết về các thuộc tính kiểu dữ liệu sẽ bổ sung dần trong các trường hợp cụ thể.

- GV nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xác định kiểu trường dữ liệu phù hợp với thực tế và mục đích sử dụng bằng các ví dụ thực tế gần gũi với HS, kết hợp dẫn dắt đến các cột dữ liệu trong các bảng sẽ thiết kế ở phần tiếp theo.

Nhiệm vụ 2. Thiết kế các bảng

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận trả lời câu hỏi Hoạt động tr.134 SGK:

Hoạt động hằng ngày của thư viện trường bao gồm các giao dịch mượn, trả sách của học sinh. Theo em, những thông tin liên quan đến các hoạt động đó mà thủ thư cần ghi lại là gì?

- GV gợi ý HS điểm lại những thông tin liên quan, sau đó nhóm các trường dữ liệu tương ứng thành các thiết kế bảng sẽ trình bày trong các đoạn tiếp theo.

- GV yêu cầu HS đọc hiểu mục 1b để hình thành kiến thức mới về các bảng trong CSDL.

- GV hướng dẫn quan sát Hình 1 - 2 và đọc Bảng 2 - 3 tr.133 - 134 SGK để HS hiểu rõ hơn về các bảng trong CSDL.

- GV đặt vấn đề, yêu cầu HS tìm ra giải pháp với những bất tiện khi áp dụng cách quản lí trên trong trường hợp thư viện có quy mô lớn, có yêu cầu quản lí nâng cao hơn và dịch vụ phong phú hơn so với thư viện trường.

Nhiệm vụ 3. Hướng dẫn tạo bảng theo thiết kế

- GV yêu cầu HS đọc hiểu mục 1c tr.136 SGK để biết được các thao tác tạo bảng theo thiết kế.

- GV chia lớp thành các nhóm (3 - 4 HS) thực hiện tạo bảng theo thiết kế thông qua hướng dẫn trong SGK.

- Trên cơ sở thực hành trực quan cụ thể tạo bảng dữ liệu theo SGK, GV yêu cầu HS khái quát thao tác tạo bảng theo thiết kế cho các trường hợp khác.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhiệm vụ 1: HS đọc hiểu mục 1a tr.133 SGK, thảo luận nhóm đôi hoàn thành Phiếu học tập.

- Nhiệm vụ 2: HS đọc hiểu mục 1b tr134 - 136 SGK và hướng dẫn của GV, trả lời các câu hỏi.

- Nhiệm vụ 3: HS đọc hiểu mục 1c, thực hành nhiệm vụ được giao. GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 - 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận:

+ Phiếu học tập - Đính kèm dưới hoạt động 1.

+ Câu hỏi Hoạt động tr.134 SGK:

Thủ thư cần ghi lại thông tin về mã sách, tên sách, số thẻ, Họ và tên HS,....

+ Câu hỏi trong Nhiệm vụ 2: Với thư viện quy mô lớn, có yêu cầu quản lí nâng cao hơn và dịch vụ phong phú hơn cần xử lí bằng máy tính thì sẽ có những bất tiện. Việc trích lấy ra các thông tin “ngầm” trong mã số để phân tích số liệu thống kê theo đối tượng bạn đọc, theo phân loại sách,... sẽ phức tạp hơn. Giải pháp thích hợp là thêm cột Phân loại và mã hóa rõ ràng cách phân loại.

+ Nhiệm vụ 3: GV mời 1 - 2 HS lên trình bày và thực hiện thao tác theo hướng dẫn của SGK.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

1. Các bảng trong cơ sở dữ liệu thư viện trường

a) Các cột trong bảng

- Một bảng CSDL có nhiều cột, mỗi cột chứa dữ liệu thuộc một kiểu nhất định.

- Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access (Bảng 1- Phiếu học tập đính kèm dưới Hoạt động 1).

b) Thiết kế các bảng

- Quy tắc chung khái quát khi thiết kế CSDL: cần dựa trên logic nghiệp vụ (Business Logic) trong thực tế để xác định phải thu thập, lưu trữ những mục dữ liệu và thao tác dữ liệu.

Ví dụ: CSDL thư viện đơn giản nhất gồm 3 bảng tương ứng: Sách, Bạn Đọc, Mượn-Trả sách.

- Bảng Sách gồm các cột và kiểu dữ liệu tương ứng như Bảng 2 sau đây:

Bảng 2. Các trường dữ liệu trong bảng Sách

Hình 1. Bảng Sách trong khung nhìn bảng dữ liệu

- Bảng Bạn Đọc gồm các cột và kiểu dữ liệu tương ứng như Bảng 3 sau đây:

Bảng 3. Các trường dữ liệu trong bảng Bạn Đọc

Hình 2. Bảng Bạn đọc trong khung nhìn dữ liệu

c) Hướng dẫn tạo bảng theo thiết kế

* Xét hai trường hợp

- CSDL trống mới tạo sẽ có sẵn ngay trong một bảng tên là Table1 theo mặc định.

- CSDL đang làm việc: Nháy chuột chọn Create\Table sẽ tạo thêm một bảng mới tên là Table1.

* Có thể nhập luôn tên mới cho bảng trước khi nháy lệnh Create.

Thiết lập kiểu dữ liệu cho mỗi trường và các thuộc tính chi tiết

- Mở bảng trong khung nhìn thiết kế và nhập lần lượt các tên trường trong cột Field Name.

+ Nên giữ nguyên cột ID do Access tự động tạo ra.

+ Cột Data Type để chọn kiểu dữ liệu của trường.

Bước 1. Nháy chuột vào ô tên kiểu dữ liệu (cột Data Type); nháy dấu trỏ xuống ở đầu mút phải sẽ thả xuống danh sách để chọn các kiểu dữ liệu.

Bước 2. Chọn một kiểu dữ liệu (bằng tiếng Anh) thích hợp trong danh sách.

- Vùng Field Properties bên dưới để xác định chi tiết các thuộc tính của kiểu dữ liệu đã chọn.

+ Cột đầu tiên là danh sách các tên thuộc tính: Field Size, Format, Input Mask,...

+ Cột kế tiếp xác định giá trị cụ thể của thuộc tính.

Bước 3. Thiết lập các chi tiết thuộc tính của trường đã chọn.

1) Nháy chuột chọn một thuộc tính (một dòng) sẽ xuất hiện dấu trỏ xuống ở đầu mút phải.

2) Nháy dấu trỏ xuống để thả danh sách chọn thiết lập chi tiết cho thuộc tính đó.

Gõ nhập dữ liệu vào bảng để kiểm tra

- Sau khi thiết kế xong bảng, ghi lưu và chuyển về khung nhìn bảng dữ liệu.

- Việc gõ nhập dữ liệu được thực hiện theo từng ô.

- Access tự động lưu kết quả nhập dữ liệu khi kết thúc một bản ghi và chuyển sang bản ghi tiếp theo, không cần nháy chuột vào biểu tượng Save.

Chú ý: Trong thực tế, người ta thường thiết kế để nhập dữ liệu cho CSDL qua biểu mẫu để kiểm soát một số ràng buộc dữ liệu.



Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án tin học ứng dụng 11 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ E(ICT). ỨNG DỤNG TIN HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ F(ICT). GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH (THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU)

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án điện tử Tin học ứng dụng 11 cánh diều Chủ đề G Bài: Nghề quản trị cơ sở dữ liệu

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ E(ICT). ỨNG DỤNG TIN HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ F(ICT). GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH (THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU)

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. THỰC HÀNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM VẼ TRANG TRÍ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. THỰC HÀNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. THỰC HÀNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM LÀM PHIM HOẠT HÌNH

Chat hỗ trợ
Chat ngay