Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Bài 4: Thực hành tiếng Việt (2)

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 4: Thực hành tiếng Việt (2). Thuộc chương trình Ngữ văn 8 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Bài 4: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Bài 4: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Bài 4: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Bài 4: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Bài 4: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Bài 4: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Bài 4: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Bài 4: Thực hành tiếng Việt (2)
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối tri thức

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 

SẮC THÁI NGHĨA CỦA TỪ VÀ VIỆC LỰA CHỌN TỪ NGỮ

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Vì sao trong nói (viết), cần lựa chọn các từ ngữ có sắc thái phù hợp? Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết hoặc nói cần phải làm gì?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức

GV yêu cầu trao đổi và trả lời: 

  • Có những sắc thái nghĩa cơ bản nào?

  • Có những lưu ý khi trong việc lựa chọn, sử dụng  từ Hán Việt? 

Sản phẩm dự kiến:

1. Các sắc thái nghĩa cơ bản

Có những sắc thái nghĩa cơ bản như: trang trọng- thân mật- suồng sã, tích cực- tiêu cực, tốt nghĩa- xấu nghĩa, … Trong giao tiếp, cần chú ý sử dụng các sắc thái nghĩa phù hợp để phát huy được hiệu quả biểu đạt.

2. Lưu ý trong việc lựa chọn từ ngữ (ở đây là từ Hán Việt)

- So với những từ thuần Việt có nghĩa tương đồng, nhóm từ ngữ Hán Việt thường gợi ấn tượng về sự cổ kính, trang trọng

+ Sắc thái cổ kính, ví dụ: Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp (Huy Cận, Tràng giang). Nếu thay tràng giang bằng sông dài thì câu thơ của Huy Cận sẽ mất đi sắc thái này

+ Sắc thái trang trọng, ví dụ: Hôm nay, phu nhân Thủ tướng đến thăm các cháu ở nhà trẻ Hoa hồng. Cách dùng từ phu nhân (thay vì dùng từ vợ) phù hợp với vị thế của người được nói đến.

Hoạt động 2. Gợi ý trả lời bài tập

Bài tập 1

Sản phẩm dự kiến:

a. ngắn chỉ tính chất trung tính nhưng cụt lủn- ngắn đến mức đáng ngại là từ mang sắc thái tiêu cực . 

b. cao chỉ mang sắc thái trung tính còn lêu nghêu- cao quá cỡ mang sắc thái tiêu cực

c. lên tiếng chỉ mang sắc thái trung tính còn cao giọng- thể hiện thái độ bề trên, không đúng đắn mang sắc thái tiêu cực

d. chậm rãi chỉ mang sắc thái tích cực còn chậm chạp- có tốc độ, nhịp độ dưới mức bình thường rất nhiều hoặc không được nhanh nhẹn, thiếu linh hoạt mang sắc thái tiêu cực. 

Bài tập 2

Sản phẩm dự kiến:

a. Năm từ Hán Việt trong đoạn trích: loạn lạc, gian nan, giả hiệu, triều đình, thác mệnh. 

  • Loạn lạc: tình trạng hỗn loạn, trật tự mất hết trong một nước

  • Gian nan: có nhiều khó khăn, gian khổ cần phải vượt qua

  • Giả hiệu: chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất không phải, cốt để đánh lừa

  • Triều đình: nơi các quan vào chầu vua và bàn việc nước; thường dùng để chỉ cơ quan trung ương, do vua trực tiếp đứng đầu, của nhà nước quân chủ.

  • Thác mệnh: mượn nhờ mệnh lệnh

b. Đặt câu

  • Vương triều và đất nước cùng lâm vào cảnh rối ren, loạn lạc.

  • Họ đã phải trải qua nhiều gian nan và đau khổ trên đường đi.

  • Gã ấy là một kẻ quân tử giả hiệu

  • Bằng quyết định này, họ giải thoát mình khỏi quyền lực của triều đình.

  • Hắn thác mệnh với nhà vua để ra oai với bà con bách tính. 

Bài tập 3

Sản phẩm dự kiến:

a. Không thể đổi vị trí của từ vĩ đại cho to lớn và ngược lại vì nếu thay đổi sẽ mất đi sắc thái nghĩa khái quát, trừu tượng. Từ vĩ đại mang sắc thái trang trọng hơn từ to lớn, cụ thể: từ vĩ đại thường mang một ý nghĩa, sự kiện chỉ tầm vóc lớn lao, cao cả, có sức ảnh hưởng mạnh mẽ trong khi đó từ to lớn thường chỉ sự vật, con người mang tính hẹp hơn

b. Từ chết trung tính; từ hi sinh mang sắc thái trang trọng, cho thấy đó là cái chết mang mục đích tốt đẹp, cao cả; từ mất mang sắc thái giảm nhẹ so với chết. 

-> Các từ chết, hi sinh, mất không thể thay thế cho nhau được vì sự thay đổi đó sẽ làm mất đi sắc thái trang trọng trong từng câu văn. 

Bài tập 4

Sản phẩm dự kiến:

a. Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm

  • phu nhân: vợ, nương tử, bà xã

  • đế vương: vua, bậc vua chúa

  • thiên hạ: mọi người

  • nội thị: người hầu, kẻ hạ, thái giám.

b. Việc sử dụng các từ in đậm đã đem lại sắc thái cổ kính, trang trọng cho lời văn.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Sắc thái nghĩa của từ là gì?

A. Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của sự vật

B. Là từ mô phỏng âm thanh trong thực tế

C. Là từ mượn tiếng Việt

D. Là phần nghĩa bổ sung cho nghĩa cơ bản

Câu 2: Sắc thái nghĩa của từ "trắng" trong câu thơ sau: "Hoa ban nở trắng xóa núi rừng"

A. Trắng mịn màng ( trông đẹp )

B. Trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ

C. Trắng đều trên một diện tích rất rộng

D. Trắng nhợt, trắng bị phai màu

Câu 3: Từ Hán Việt "giả hiệu" mang sắc thái nghĩa là gì?

A. Chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất không phải, cốt để đánh lừa

B. Giả gọi

C. Hiệu lệnh được làm giả

D. Tất cả đáp án trên

Câu 4: Sắc thái nghĩa của từ "xanh" trong câu thơ sau: "Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao"

A. Xanh một màu xanh trên diện rộng

B. Xanh tươi đằm thắm

C.  Xanh lam đậm và tươi ánh lên

D. Xanh tươi mỡ màng

Câu 5:  Sắc thái nghĩa của từ "nhanh" trong câu "Hiệp thợ này nhanh vì họ làm mau nên chóng xong"

A. Tác phong, có kĩ thuật

B. Chỉ thao tác, tốc độ làm việc

C. Tốc độ thời gian hoàn thành công việc

D. Tất cả đáp án trên

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - A

Câu 2 - C

Câu 3 - A

Câu 4 - A

Câu 5 - A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Viết một đoạn văn ngắn về chủ đề "Sự quan trọng của việc chọn từ ngữ phù hợp" và sử dụng ít nhất 3 cặp từ đồng nghĩa có sắc thái nghĩa khác nhau.

Câu 2: Tạo một tình huống trong đó việc lựa chọn từ ngữ có sắc thái nghĩa khác nhau làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu chuyện. Viết đoạn văn khoảng 100 từ.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối tri thức

Giáo án Ngữ văn 8 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

Ngữ văn 8 kết nối tri thức

Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo

 
 

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay