Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập học kì 1

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Ôn tập học kì 1. Thuộc chương trình Ngữ văn 8 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập học kì 1
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập học kì 1
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập học kì 1
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập học kì 1
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập học kì 1
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập học kì 1
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập học kì 1
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập học kì 1
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập học kì 1
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập học kì 1
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập học kì 1
Giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập học kì 1
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối: Ôn tập học kì 1
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối: Ôn tập học kì 1
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối: Ôn tập học kì 1
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối: Ôn tập học kì 1
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối: Ôn tập học kì 1
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối: Ôn tập học kì 1
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối: Ôn tập học kì 1
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối: Ôn tập học kì 1
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối: Ôn tập học kì 1
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối: Ôn tập học kì 1
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối: Ôn tập học kì 1
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối: Ôn tập học kì 1

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối tri thức

ÔN TẬP HỌC KÌ I

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Gv đặt câu hỏi gợi dẫn cho HS: 

  • Qua chương trình Ngữ văn 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 em rút ra được bài học gì cho mình?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức

Nhiệm vụ 1: Câu hỏi 1

Sản phẩm dự kiến:

Bài

Văn bản

Tác giả

Loại, thể loại

Đặc biệt nổi bật

Nội dung

Hình thức

1

Lá cờ thêu sáu chữ vàng

Nguyễn Huy Tưởng

Truyện lịch sử

Ca ngợi lòng yêu nước của người anh hùng trẻ tuổi Trần Quốc Toản

Trang trọng, giản dị

1

Quang Trung đại phá quân Thanh

Ngô gia văn phái

Truyện lịch sử

Chiến thắng lừng lẫy của nghĩa quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy của Quang Trung

Trang nghiêm, giản dị

2

Thu Điếu

Nguyễn Khuyến

Thơ Đường luật

Bài thơ thể hiện sự cảm nhận và nghệ thuật gợi tả tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế và tài thơ Nôm của tác giả.

Vận dụng tài tình nghệ thuật đối và nghệ thuật lấy động tả tĩnh.

2

Thiên Trường vãn vọng

Trần Nhân Tông

Thơ Đường luật

Bức tranh cảnh vật làng quê trầm lặng mà ko đìu hiu. Thiên nhiên và con người hòa quyện một cách nên thơ. Qua đó, ta thấy cái nhìn "vãn vọng" của vị vua thi sĩ có tâm hồn gắn bó máu thịt với cuộc sống bình dị...

- Kết hợp điệp ngữ và tiểu đối sáng tạo. - Nhịp thơ êm ái, hài hòa.

- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa.

3

Hịch tướng sĩ

Trần Quốc Tuấn

Nghị luận

Bài Hịch phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược, thể hiện lòng căm thù giặc và ý chí quyết thắng.

- Hịch tướng sĩ là một áng văn chính luận xuất sắc

- Lập luận chặt chẽ, lý lẽ rõ ràng, giàu hình ảnh, có sức thuyết phục cao

- Kết hợp hài hòa giữa lý trí và tình cảm

- Lời văn giàu hình ảnh nhạc điệu

3

Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Hồ Chí Minh

Nghị luận

Văn bản ca ngợi và tự hào về tinh thần yêu nước từ đó kêu gọi mọi người cùng phát huy truyền thống yêu nước quý báu của dân tộc.

- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích; lập luận chặt chẽ; dẫn chứng toàn diện, chọn lọc tiêu biểu theo các phương diện: lứa tuổi, tầng lớp, vùng miền,...

- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh: làn sóng, lướt qua,... và câu văn nghị luận hiệu quả

- Sử dụng phép so sánh, liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc ngoại xâm, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước

4

Lai Tân

Hồ Chí Minh

Thơ Đường luật

Bài thơ miêu tả thực trạng thối nát của chính quyền Trung Quốc dưới thời Tưởng Giới Thạch và thái độ châm biếm, mỉa mai sâu cay

Ngòi bút miêu tả giản dị, chân thực.

Lối viết mỉa mai sâu cay.

Bút pháp trào phúng.

4

Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu

Trần Tế Xương

Thơ Đường luật

Tác phẩm này tập trung miêu tả tình trạng thảm hại của kỳ thi năm Đinh Dậu (1897) tại trường Hà Nam, đồng thời thể hiện sự đau đớn, xót xa của nhà thơ đối với tình cảnh hiện thực nhốn nháo và bất ổn của xã hội thực dân nửa phong kiến ở thời điểm đó.

Sử dụng nghệ thuật đối, đảo ngữ trong việc tái hiện cảnh thảm hại của kỳ thi và nói lên tâm sự của tác giả. Ngôn ngữ được sử dụng trong bài thơ có tính chất khẩu ngữ, trong sáng, giản dị nhưng đầy sức biểu cảm.

 

5

Trưởng giả học làm sang

Mô-li-e

Hài kịch

Văn bản khắc họa tính cách lố lăng của một tên trưởng giả đã dốt nát còn đòi học làm sang, tạo nên tiếng cười cho đọc giả.

Sử dụng lời thoại sinh động, chân thực và phù hợp, nghệ thuật tăng cấp khiến cho lớp kịch càng ngày càng hấp dẫn, tính cách nhân vật được khắc họa thành công, rõ nét.

5

Chùm truyện cười dân gian Việt Nam

 

Truyện cười

Phê phán những thói hư tật xấu của con người trong xã hội.

Truyện cười dân gian ngắn gọn với những tình huống hài hước, gây bất ngờ.

 

Nhiệm vụ 2: Câu hỏi 2

Sản phẩm dự kiến:

Thể loại

Những điểm giống nhau

Những điểm khác nhau

Hài kịch

 Thông qua tiếng cười mỉa mai châm biếm để phê phán thói hư tật xấu của con người.

 Trình bày dạng hài kịch với những đoạn hội thoại đặc sắc giữa các nhân vật.

Truyện cười

 Thông qua tiếng cười mỉa mai châm biếm để phê phán thói hư tật xấu của con người.

 Những câu chuyện dân gian ngắn gọn sử dụng ngôn từ giản dị và có các tình huống bất ngờ, hài hước.

Thơ trào phúng

 Thông qua tiếng cười mỉa mai châm biếm để phê phán thói hư tật xấu của con người.

 Trình bày dưới hình thức một bài thơ phơi bày những thói hư tật xấu đồng thời thể hiện tình cảm, thái độ của tác giả.

 

Nhiệm vụ 3: Câu hỏi 3

Sản phẩm dự kiến:

- Giống nhau:

+ Đều là thể thơ Đường luật

+ Đều có 7 chữ trên 1 câu

- Khác nhau:

+ Thất ngôn tứ tuyệt thì có 4 câu trên 1 bài

+ Thất ngôn bát cú thì có 8 câu trên 1 bài.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Truyện lịch sử là gì?

A. Là tác phẩm truyện tái hiện những sự kiện, nhân vật ở một thời kì, một giai đoạn cụ thể.

B. Là những gì xảy ra trong quá khứ.

C. Là một chuỗi các sự kiện xảy ra trong hiện tại và tương lai.

D. Là tình hình chính trị của quốc gia, dân tộc.

Câu 2: Trong “Lá cờ thêu sáu chữ vàng” có chi tiết vua Thiệu Bảo cầm lấy một quả cam sành chín mọng rồi ban cho Hoài Văn. Việc Hoài Văn vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì?

A. Thể hiện chàng là người yêu nước, căm thù giặc.

B. Thể hiện chàng là một người có sức mạnh vô cùng to lớn.

C. Phản xạ tự nhiên của Hoài Văn.

D. Chàng không sợ vua.

Câu 3: Trong bài thơ Ta đi tới, tác giả sử dụng lặp đi lặp lại câu trúc :”Ai…”, “Đường…”. Theo em, đây là biện pháp tu từ nào?

A. Nhân hóa.

B. Ẩn dụ.

C. Hoán dụ.

D. Điệp từ.

Câu 4: Theo em, việc xuất hiện một loạt địa danh mang lại hiệu quả gì trong việc thể hiện tình cảm của tác giả?

A. Giúp tác giả thể hiện lòng thương người trên khắp các nẻo đường.

B. Bày tỏ cảm xúc ngợi ca, tự hào về những vị anh hùng của dân tộc.

C. Khẳng định trách nhiệm của mỗi người dân.

D. Làm cho cách diễn đạt tình cảm của tác giả trở nên dễ dàng, tăng tính biểu cảm.

Câu 5: Thái độ của ông Giuốc-đanh trước việc “đến mất tong cả tiền” để thưởng cho các chú thợ phụ như thế nào ?

A. Không hề tiếc rẻ mà sẵn sàng cho hết để học làm sang.

B. Có tiếc tiền nhưng vẫn sẵn sàng cho hết để được làm sang.

C. Không muốn mất tiền vì những việc đó.

D. Tức giận vì phải mất tiền thưởng cho những chú thợ phụ.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - A

Câu 2 - A

Câu 3 - D

Câu 4 - A

Câu 5 - B

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)

Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Nhà tâm lí học Angela Lee Duckworth đã bỏ ra nhiều năm tìm hiểu về chìa khoá để thành công. Sau thời gian nghiên cứu, bà chỉ ra rằng: Điều cơ bản làm nên thành công của con người là sự bền bỉ. Bà nói: “Bền bỉ là sự đam mê, tính kiên trì cho những mục tiêu dài hạn. Bền bỉ là có khả năng chịu đựng khó khăn. Bền bỉ là tập trung vào tương lai của mình một cách liên tục, không phải tính theo tuần, theo tháng mà là năm. Bền bỉ là làm việc thật chăm chỉ để biến tương lai thành hiện thực. Bền bỉ là việc sống một cuộc đời như thể nó là một cuộc chạy marathon, chứ không phải là một cuộc đua nước rút”. Không phải chỉ số IQ, không phải ngoại hình, hay sức mạnh thể chất, hay kỹ năng xã hội. Sự bền bỉ là yếu tố quyết định để thành công. 

Sân vườn nhà tôi có bày những cái ghế đá, trên một trong những cái ghế ấy có khắc dòng chữ: “Cây kiên nhẫn đắng chát nhưng quả nó rất ngọt.” Nếu không có những giờ ngồi kiên trì từ ngày này qua ngày khác trong phòng suốt nhiều năm liền của những con người bền bỉ cống hiến như thế, chúng ta đã khôngcó Hesman, One Piece, Sherlock Holmes, Tarzan, Doraemon. Không có sự bền bỉ, sẽ không có bất cứ thứ gì vĩ đại được sinh ra trên đời. Bóng đèn điện, định luật bảo toàn năng lượng, thuyết tương đối, máy bay và nhiều phát minh khác. Nếu không có những giờ kiên tâm hy sinh thầm lặng hay nhẫn nại làm việc của con người, nhân loại sẽ tổn thất biết bao. 

Hôm trước một anh bạn gửi cho tôi câu danh ngôn: “Những người đứng đầu trên thế giới đều là những người bình thường với ý chí phi thường.” Nên ta làm gì không quan trọng. Quan trọng là ta có làm cho đến khi ra được kết quả mong muốn hay không. Người ta thường nhấn mạnh tới việc sống phải có ước mơ, hoài bão nhưng theo tôi cái khó là kiên trì từng ngày vươn tới nó.

(Tuổi trẻ đáng giá bao nhiêu, Rosie Nguyễn, NXB Nhã Nam, 2017)

Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại văn học nào?

A. Nghị luận xã hội

B. Nghị luận văn học

C. Truyện ngắn

D. Truyện lịch sử

Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?

A. Tự sự

B. Biểu cảm

C. Nghị luận

D. Miêu tả

Câu 3. Dòng nào nêu lên luận đề của văn bản?

A. Sự kiên nhẫn

B. Chìa khóa của sự thành công

C. Người bình thường với ý chí phi thường

D. Sống phải có ước mơ

Câu 4. Tác giả đề cập đến yếu tố nào được coi là điều cơ bản làm nên thành công của con người?

A. Sự tài năng

B. Sự giúp đỡ của người khác

C. Sự bền bỉ

D. Có ước mơ

Câu 5 (1,0 điểm) Theo anh (chị) vì sao tác giả cho rằg bền bỉ là sống một cuộc đời như thể nó là một cuộc chạy marathon?

Câu 6 (1,0 điểm) Việc tác giả liệt kê các nhân vật văn học nổi tiếng: “Hesman, One Piece, Sherlock Holmes, Tarzan,Doraemon” có tác dụng gì?

Câu 7 (1,0 điểm) Anh chị đồng tình hay không đồng tình với ý kiến “Những người đứng đầu trên thế giới đều là những người bình thường với ý chí phi thường.”? Vì sao?

Phần II. Viết (5,0 điểm)

Em hãy viết một bài văn nghị luận về vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 8 kết nối tri thức

Giáo án Ngữ văn 8 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

Ngữ văn 8 kết nối tri thức

Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo

 
 

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay