Giáo án Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập học kì I

Giáo án Ôn tập học kì I sách Ngữ văn 8 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 8 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

ÔN TẬP VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I

  1. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hệ thống hoá được các kiến thức về loại, thể loại văn bản đọc; tiếng Việt; kiểu bài viết; kiểu bài nói và nghe đã học trong học kì I

- Vận dụng được các kiến thức đã học, kĩ năng dã rèn luyện để giải quyết các bài tập tổng hợp

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

b. Năng lực đặc thù

- Nhận biết được đặc trưng truyện lịch sử; thơ Đường luật; văn bản nghị luận; hài kịch, truyện cười

- Nhận biết và phân tích được các đặc điểm của biệt ngữ xã hội; từ tượng hình, từ tượng thanh; biện pháp tu từ đảo ngữ; câu hỏi tu từ; nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn; đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

- Nhận biết và hiểu được những kĩ năng viết một văn bản kể và phân tích một tác phẩm thơ

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ ôn tập và làm bài tập đầy đủ.

- Có tinh thần trách nhiệm khi làm việc nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;

2. Đối với học sinh

- SGK, SBT Ngữ văn 8.

- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ về những bài học mà em đã tiếp thu và rút ra được sau khi học xong chương trình Ngữ văn 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những bài học mà em đã tiếp thu và rút ra được sau khi học xong chương trình Ngữ văn 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Qua chương trình ngữ văn 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 em rút ra được bài học gì cho mình?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân và chia sẻ trong nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại kiến thức cũng như củng cố đánh giá cuối học kì I.

B. CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS ôn tập.

c. Sản phẩm học tập: HS nhắc lại kiến thức chung và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Củng cố kiến thức về đọc hiểu văn bản

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

  • GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Xem lại năm bài học ở học kì 1, lập bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc theo mẫu sau:

Bài

Văn bản

Tác giả

Loại, thể loại

Đặc điểm nổi bật

Nội dung

Hình thức

 

 

 

 

 

 

Câu 2: Lập bảng so sánh đặc điểm các thể loại theo mẫu sau:

Thể loại

Những điểm giống nhau

Những điểm khác nhau

Hài kịch

 

 

Truyện cười

 

Thơ trào phúng

 

Câu 3: Nêu những nét giống nhau và khác nhau về thi luật giữa thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để hoàn thiện câu trả lời.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS của mỗi nhóm lượt báo cáo kết quả làm việc.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

Câu 1:

Bài

Văn bản

Tác giả

Loại, thể loại

Đặc điểm nổi bật

Nội dung

Hình thức

1

Lá cờ thêu sáu chữ vàng

Nguyễn Huy Tưởng

Truyện lịch sử

Ca ngợi lòng yêu nước của người anh hùng trẻ tuổi Trần Quốc Toản

Trang trọng, giản dị

1

Quang Trung đại phá quân Thanh

Ngô gia văn phái

Truyện lịch sử

Chiến thắng lừng lẫy của nghĩa quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy của Quang Trung

Trang nghiêm, giản dị

2

Thu Điếu

Nguyễn Khuyến

Thơ Đường luật

Bài thơ thể hiện sự cảm nhận và nghệ thuật gợi tả tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế và tài thơ Nôm của tác giả.

Vận dụng tài tình nghệ thuật đối và nghệ thuật lấy động tả tĩnh.

2

Thiên Trường vãn vọng

Trần Nhân Tông

Thơ Đường luật

Bức tranh cảnh vật làng quê trầm lặng mà ko đìu hiu. Thiên nhiên và con người hòa quyện một cách nên thơ. Qua đó, ta thấy cái nhìn "vãn vọng" của vị vua thi sĩ có tâm hồn gắn bó máu thịt với cuộc sống bình dị...

 

- Kết hợp điệp ngữ và tiểu đối sáng tạo. - Nhịp thơ êm ái, hài hòa.

- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa.

3

Hịch tướng sĩ

Trần Quốc Tuấn

Nghị luận

Bài Hịch phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược, thể hiện lòng căm thù giặc và ý chí quyết thắng.

- Hịch tướng sĩ là một áng văn chính luận xuất sắc

- Lập luận chặt chẽ, lý lẽ rõ ràng, giàu hình ảnh, có sức thuyết phục cao

- Kết hợp hài hòa giữa lý trí và tình cảm

- Lời văn giàu hình ảnh nhạc điệu

3

Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Hồ Chí Minh

Nghị luận

Văn bản ca ngợi và tự hào về tinh thần yêu nước từ đó kêu gọi mọi người cùng phát huy truyền thống yêu nước quý báu của dân tộc

- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích; lập luận chặt chẽ; dẫn chứng toàn diện, chọn lọc tiêu biểu theo các phương diện: lứa tuổi, tầng lớp, vùng miền,...

- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh: làn sóng, lướt qua,... và câu văn nghị luận hiệu quả

- Sử dụng phép so sánh, liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc ngoại xâm, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước

4

Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu

Trần Tế Xương

Thơ Đường luật

Tác phẩm này tập trung miêu tả tình trạng thảm hại của kỳ thi năm Đinh Dậu (1897) tại trường Hà Nam, đồng thời thể hiện sự đau đớn, xót xa của nhà thơ đối với tình cảnh hiện thực nhốn nháo và bất ổn của xã hội thực dân nửa phong kiến ở thời điểm đó.

Sử dụng nghệ thuật đối, đảo ngữ trong việc tái hiện cảnh thảm hại của kỳ thi và nói lên tâm sự của tác giả. Ngôn ngữ được sử dụng trong bài thơ có tính chất khẩu ngữ, trong sáng, giản dị nhưng đầy sức biểu cảm.

4

Lai Tân

Hồ Chí Minh

Thơ Đường luật

Bài thơ miêu tả thực trạng thối nát của chính quyền Trung Quốc dưới thời Tưởng Giới Thạch và thái độ châm biếm, mỉa mai sâu cay

Ngòi bút miêu tả giản dị, chân thực.

Lối viết mỉa mai sâu cay.

Bút pháp trào phúng.

5

Trưởng giả học làm sang

Mô-li-e

Hài kịch

Văn bản khắc họa tính cách lố lăng của một tên trưởng giả đã dốt nát còn đòi học làm sang, tạo nên tiếng cười cho đọc giả.

Sử dụng lời thoại sinh động, chân thực và phù hợp, nghệ thuật tăng cấp khiến cho lớp kịch càng ngày càng hấp dẫn, tính cách nhân vật được khắc họa thành công, rõ nét.

5

Chùm truyện cười dân gian Việt Nam

 

Truyện cười

Phê phán những thói hư tật xấu của con người trong xã hội.

Truyện cười dân gian ngắn gọn với những tình huống hài hước, gây bất ngờ.

Câu 2

Thể loại

Những điểm giống nhau

Những điểm khác nhau

Hài kịch

Nội dung thể hiện: đều miêu tả, tái hiện cái hài hước, cái đáng cười

Thuộc loại hình kịch (kịch bản văn học chỉ là một thành tố của nghệ thuật kịch), tổ chức ngôn ngữ theo hình thức đối thoại

Truyện cười

Thuộc thể loại truyện, có cốt truyện, có nhân vật, tình huống

Thơ trào phúng

Thuộc thể loại thơ (Thơ Đường luật) có đặc trưng của ngôn ngữ thi ca (cô đọng, hàm súc, giàu hình ảnh…) và tuân thủ các quy định của luật thơ

Câu 3: 

- Giống nhau:

+ Cả hai thể thơ đều có nguồn gốc từ Trung Quốc, được du nhập vào Việt Nam

+ Cả hai thể thơ đều được gọi là thơ Đường luật, có quy tắc chặt chẽ

- Khác nhau:

+ Bài thơ thất ngôn bát cú có 8 câu; bài thơ tứ tuyệt có 4 câu

+ Bài thơ thất ngôn bát cú có bố cục phổ biến: đề (câu 1 và 2), thực (câu 3 và 4), luận (câu 5 và 6), kết (câu 7 và 8). Bố cục bài thơ tứ tuyệt: khởi (câu 1), thừa (câu 2), chuyển (câu 3), hợp (câu 4)

+ Bài thơ thất ngôn bát cú có cặp câu thực và cặp câu luận đối nhau. Quy định này không đặt ra với bài thơ tứ tuyệt

Nhiệm vụ 2: Củng cố kiến thức về tiếng Việt

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

Câu 4: Lập bảng vào vở theo mẫu sau để hệ thống hóa các kiến thức tiếng Việt đã được học trong học kì 1:

STT

Nội dung tiếng Việt

Khái niệm cần nắm vững

Dạng bài tập thực hành

 

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để hoàn thiện câu trả lời.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS của mỗi nhóm lượt báo cáo kết quả làm việc.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

Câu 4: 

STT

Nội dung

 tiếng Việt

Khái niệm cần nắm vững

Dạng bài tập thực hành

1

Biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương

Biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương

- Nhận biết biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương

- Sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương

2

Từ tượng hình và từ tượng thanh

Biện pháp tu từ đảo ngữ

Từ tượng hình và từ tượng thanh

Biện pháp tu từ đảo ngữ

- Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh, biện pháp tu từ đảo ngữ

- Nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh, biện pháp tu từ đảo ngữ

3

Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Nhận biết:

- Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

- Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Nêu tác dụng của:

- Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

- Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Tạo lập:

- Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

- Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

4

Yếu tố Hán Việt thông dụng

Sắc thái nghĩa của từ ngữ

Sắc thái nghĩa của từ ngữ

- Giải nghĩa và sử dụng yếu tố/từ ngữ chứa yếu tố Hán Việt

- Phân biệt sắc thái nghĩa và sử dụng từ ngữ phù hợp theo sắc thái

5

Câu hỏi tu từ

Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

Câu hỏi tu từ

Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

Nhận biết:

- Câu hỏi tu từ

- Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

Nêu tác dụng của việc sử dụng:

- Câu hỏi tu từ

- Nghĩa hàm ẩn

Giải thích nghĩa một số câu tục ngữ thông dụng

Nhiệm vụ 3: Củng cố kiến thức về Viết

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

Câu 5: Nêu các kiểu bài viết, yêu cầu của từng kiểu bài và đề tài đã thực hành trong học kì 1 theo bảng gợi ý sau:

STT

Kiểu bài viết

Yêu cầu của kiểu bài

Đề tài đã thực hành viết

 

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để hoàn thiện câu trả lời.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS của mỗi nhóm lượt báo cáo kết quả làm việc.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

Câu 5:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 1: CÂU CHUYỆN CỦA LỊCH SỬ

BÀI 2: VẺ ĐẸP CỔ ĐIỂN

BÀI 3: LỜI SÔNG NÚI

BÀI 4: TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG THƠ

BÀI 5: NHỮNG CÂU CHUYỆN HÀI

BÀI 6. CHÂN DUNG CUỘC SỐNG

BÀI 7. TIN YÊU VÀ ƯỚC VỌNG

BÀI 8. NHÀ VĂN VÀ TRANG VIẾT

BÀI 9. HÔM NAY VÀ NGÀY MAI

BÀI 10. SÁCH - NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 1: CÂU CHUYỆN CỦA LỊCH SỬ

BÀI 2: VẺ ĐẸP CỔ ĐIỂN

BÀI 3: LỜI SÔNG NÚI

BÀI 4: TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG THƠ

BÀI 5: NHỮNG CÂU CHUYỆN HÀI

BÀI 6. CHÂN DUNG CUỘC SỐNG

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 1: CÂU CHUYỆN CỦA LỊCH SỬ

BÀI 2: VẺ ĐẸP CỔ ĐIỂN

BÀI 3: LỜI SÔNG NÚI

BÀI 4: TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG THƠ

BÀI 5: NHỮNG CÂU CHUYỆN HÀI

BÀI 6. CHÂN DUNG CUỘC SỐNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay