Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 5 cánh diều Bài 6: Tiếng chổi tre, Luyện tập tra từ điển, Luyện tập viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Tìm ý, sắp xếp ý)
Dưới đây là giáo án Bài 6: Tiếng chổi tre, Luyện tập tra từ điển, Luyện tập viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Tìm ý, sắp xếp ý). Bài học nằm trong chương trình Tiếng Việt 5 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm tiếng Việt 5 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
ÔN TẬP BÀI 2
Bài đọc: Tiếng chổi tre
Luyện từ và câu: Luyện tập tra từ điển
Viết: Luyện tập viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Tìm ý, sắp xếp ý)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tiếng chổi tre.
- Nhận diện, hiểu được vai trò và vận dụng thành tạo được cách tra từ điển.
- Nắm được cách tìm ý, sắp xếp ý và viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt và bài tập về phần Viết).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
Năng lực văn học:
- Biết tóm tắt nội dung bài đọc, nắm được những chi tiết quan trọng của bài.
- Biết cách tra từ điển.
- Nắm được cách tìm ý, sắp xếp ý trong đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc.
3. Phẩm chất:
- Biết quý trọng và biết ơn người lao động.
- Chăm chỉ học hành, tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
- Giáo án, SGK Tiếng Việt 5 cánh diều, VBT Tiếng Việt 5 cánh diều.
- Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
- Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh:
- Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài ôn tập. b. Cách tiến hành - GV ổn định lớp học. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xem video Lớn lên em muốn làm gì? và trả lời câu hỏi: Ước mơ của em về sau muốn làm nghề gì? https://www.youtube.com/watch?v=FyCHJJb3loI - GV mời 1 HS đại diện mỗi nhóm đưa ra đáp án. Các HS nhóm khác lắng nghe, bổ sung (nếu có). - GV gợi ý, nhận xét, đánh giá và khích lệ HS: Mỗi bạn lại có một ước mơ cho riêng mình và em cũng vậy. Em rất thích những phép tính những cách giải toán hay chính vì thế mà em mơ ước trở thành một nhà khoa học về toán học. Khi nghe đến đây rất nhiều người nói ước mơ của em thật viển vông thế nhưng em luôn luôn cố gắng để có thể đạt được ước mơ của mình. Ngoài việc học tập ở trường em còn tự học, em rất hứng thú với các bài toán khó, khi không hiểu em đến hỏi thầy cô. Đang trong lúc thực hiện ước mơ của mình em cũng đã có thể đạt được các thành tích cao trong học tập, nhất là bộ môn toán học. Trở thành một người giỏi toán rồi nhưng em vẫn sẽ tiếp tục cố gắng hơn, cố gắng nữa để một ngày không xa em có thể chạm tay đến ước mơ trở thành một nhà khoa học về toán học. Em luôn tin tưởng điều đó, và hi vọng nó sẽ trở thành hiện thực trong tương lai. - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập: Chủ đề 6 – Ôn tập Bài 2: + Bài đọc: Tiếng chổi tre. + Luyện từ và câu: Luyện tập tra từ điển. + Viết: Luyện tập viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Tìm ý, sắp xếp ý). B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc – Tiếng chổi tre a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài thơ Tiếng chổi tre với giọng trầm lắng, thể hiện sự suy nghĩ và tình cảm yêu mến, thán phục dành cho chị lao công; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu,; biết nhấn giọng ở những từ quan trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc phù hợp khi đọc. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận. - GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhiều cảm xúc. - GV cho cả lớp làm việc theo nhóm đôi: 2 HS đọc lần lượt từng đoạn trong bài. - GV gọi 2 HS lần lượt đứng dậy đọc toàn bài.
- GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, - GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được kiến thức cơ bản về tra từ điển. b. Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi: Nêu cách sử dụng từ điển? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Ôn tập phần viết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được những lưu ý khi viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc. b. Cách tiến hành - GV nêu câu hỏi: Nêu những ý để hoàn thiện đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc. - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, bổ sung kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập phần đọc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài đọc Tiếng chổi tre. b. Cách tiến hành - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi ở phần luyện đọc. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập phần Luyện từ và câu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập về tra từ điển. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.
Hoạt động 3: Hoàn thành bài tập phần Viết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập phần viết. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành phần luyện viết vào phiếu học tập. - GV mời đại diện 2 – 3 HS báo cáo kết quả bài làm của mình. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). ……………. |
- HS trật tự. - HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra đáp án.
- HS lắng nghe, bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS đọc bài, các HS khác lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời. + Nêu vấn đề và ấn tượng của em về vấn đề đó. + Nêu tình cảm, cảm xúc của em về một số chi tiết tiêu biểu. + Nêu ý nghĩa và tình cảm của em. - HS chú ý lắng nghe.
- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dung bài tập (2 phút). - HS hoàn thành phần trắc nghiệm (10 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoàn thành phần luyện từ và câu (15 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận: Bài 1: a. Từ đồng nghĩa: cần cù, chịu khó, siêng năng, cần mẫn. Từ trái nghĩa: lười biếng, biếng nhác. b. “Có cứng mới đứng đầu gió” chỉ những người tài năng, có dũng khí mới có thể đương đầu với mọi khó khăn, thử thách. Câu tục ngữ này cũng mang hàm ý khi chấp nhận thử thách, bản thân cần phải đủ tự tin, gan dạ, kiến thức vững vàng để vượt qua. Bài 2: a. Anh em như thể tay chân: Anh (chị) em trong một gia đình được ví như tay với chân thuộc cùng một cơ thể con người. ý nói anh (chị) và em có quan hệ gắn bó mật thiết, cần phải thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: Được ăn quả (trái) thì cần nhớ đến công lao của người trồng cây, ý nói được hưởng thành quả tốt đẹp cần tỏ lòng biết ơn những ai đã góp phần làm nên thành quả đó. c. Cây ngay không sợ chết đứng: ý nói người sống ngay thẳng, trung thực thì không sợ điều gì. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoàn thành phần luyện viết (30 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả. Câu 1: Trong bài thơ "Tiếng chổi tre," nhân vật chị lao công hiện lên với hình ảnh giản dị nhưng đầy sức mạnh và ý nghĩa. Chị không chỉ là một người lao động bình thường, mà còn là biểu tượng của sự cần cù, chịu khó và lòng yêu nghề. Mỗi tiếng chổi tre vang lên không chỉ là âm thanh của công việc mà còn là nhịp sống của thành phố, là sự cống hiến thầm lặng cho cuộc sống xung quanh. Em cảm thấy rất cảm phục trước sự hy sinh và nỗ lực của chị, khi chị âm thầm làm việc để giữ gìn vẻ đẹp cho môi trường sống. Qua hình ảnh chị lao công, em nhận ra rằng những công việc tưởng chừng như đơn giản lại mang trong mình giá trị lớn lao, góp phần xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn. Chị là nguồn cảm hứng cho em về lòng kiên trì và sự tôn trọng đối với những người lao động, những người luôn âm thầm cống hiến cho xã hội. Câu 2: ………………
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
- Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Thời gian bàn giao giáo án
- Khi đặt, nhận ngay giáo án kì I
- 30/12 bàn giao 1/2 học kì II
- 30/01 bàn giao đủ cả năm
Phí giáo án dạy thêm
- Giáo án word: 450k
- Giáo án Powerpoint: 550k
- Trọn bộ word + PPT: 850k
=> Chỉ cần gửi trước 350k. Sau đó gửi dần trong quá trình nhận giáo án. Khi nhận đủ kì sẽ gửi nốt số còn lại
Khi đặt nhận ngay và luôn:
- Giáo án kì I
- Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- 5 kiểm tra giữa học kì I - đề cấu trúc mới, ma trận, đáp án..
- PPCT, file word lời giải SGK
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm tiếng Việt 5 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây