Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 5 chân trời bài 3: Bài đọc Nụ cười mang tên mùa xuân. Luyện từ và câu Đại từ xưng hô. Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo
Dưới đây là giáo án Ôn tập bài 3: Bài đọc Nụ cười mang tên mùa xuân. Luyện từ và câu Đại từ xưng hô. Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo. Bài học nằm trong chương trình Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
ÔN TẬP BÀI 3
Bài đọc: Nụ cười mang tên mùa xuân
Luyện từ và câu: Đại từ xưng hô
Viết: Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Nụ cười mang tên mùa xuân.
- Nhận diện, hiểu được vai trò và vận dụng được cách sử dụng đại từ xưng hô.
- Nắm được cấu tạo và lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt và bài tập về phần Viết).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
Năng lực văn học:
- Biết tóm tắt nội dung bài đọc, nắm được những chi tiết quan trọng của bài.
- Nắm được những bước khi lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Biết cách quan sát sự vật, hiện tượng trong cuộc sống, biết tìm tòi, khám phá mọi thứ xung quanh, biết yêu thiên nhiên và biết trân trọng những khoảnh khắc, kỉ niệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
- Giáo án, SGK Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo, VBT Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo.
- Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
- Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh:
- Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài ôn tập. b. Cách tiến hành - GV ổn định lớp học. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tác dụng của tiếng cười trong cuộc sống? - GV mời 1 HS đại diễn mối nhóm đưa ra đáp án. Các HS nhóm khác lắng nghe, bổ sung (nếu có). - GV gợi ý, nhận xét, đánh giá và khích lệ HS: Tác dụng của tiếng cười: Trong cuộc sống, tiếng cười có vai trò lớn lao đối với sức khỏe của mỗi người. Tiếng cười giúp tinh thần của con người trở nên sảng khoái, thoải mái, từ đó giải tỏa căng thẳng, lo âu. Người hay cười thường giữ được tinh thần lạc quan, vui vẻ và từ đó có lối sống và tư duy lành mạnh, tích cực. Ngoài ra, tiếng cười cũng giúp con người có thể kéo dài tuổi thọ. Tiếng cười kích thích lên hệ thần kinh, làm con người cảm thấy giàu năng lượng và luôn sống vui, sống khỏe mỗi ngày. Trong mối quan hệ với mọi người xung quanh, tiếng cười giúp mối quan hệ giữa người với người luôn vui vẻ, khăng khít và thoải mái. Tóm lại, tiếng cười có những vai trò to lớn đối với đời sống của con người. - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập: Chủ đề 3 – Ôn tập Bài 3: + Bài đọc: Nụ cười mang tên mùa xuân. + Luyện từ và câu: Đại từ xưng hô. + Viết: Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo. B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc – Nụ cười mang tên mùa xuân. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài thơ Nụ cười mang tên mùa xuân với giọng đọc trong trẻo, nhẹ nhàng, chậm rãi; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết ngắt nghỉ hợp lí ở những câu dài để thể hiện được niềm sung sướng và vui vẻ của từng thành viên trong gia đình. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận. - GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhiều cảm xúc. - GV cho cả lớp làm việc theo nhóm đôi: 2 HS đọc lần lượt từng đoạn trong bài. - GV gọi 2 HS lần lượt đứng dậy đọc toàn bài. - GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, - GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được kiến thức cơ bản về đại từ xưng hô. b. Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi: Đại từ xưng hô là gì? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Ôn tập phần viết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cấu tạo của bài văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách. b. Cách tiến hành - GV nêu câu hỏi: Nêu các bước lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo. - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, bổ sung kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập phần đọc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài thơ Nụ cười mang tên mùa xuân. b. Cách tiến hành - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi ở phần luyện đọc. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.
Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập phần Luyện từ và câu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập về đại từ xưng hô. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.
Hoạt động 3: Hoàn thành bài tập phần Viết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập phần viết. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành phần luyện viết vào phiếu học tập. - GV mời đại diện 2 – 3 HS báo cáo kết quả bài làm của mình. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
|
- HS trật tự. - HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra đáp án.
- HS lắng nghe, bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS đọc bài, các HS khác lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hoặc chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó, họ,... Ngoài ra, trong giao tiếp, ta còn dùng một số danh từ để xưng hô: ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cậu, mợ, anh, chị, em, con, cháu; thầy, cô, bạn,... Khi giao tiếp, cần chú ý chọn từ xưng hô lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa người nói với người nghe. - HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện + Tên truyện + Tên nhân vật Thân bài: Ghi lại các sự việc chính ở phần diễn biến của câu chuyện. Chọn một sự việc, ghi chép cụ thể những chi tiết thể hiện sự sáng tạo: + Tả ngoại hình các nhân vật + Kể hành động, lời nói, ý nghĩ của nhân vật gắn với tình huống cụ thể. Kết bài: + Nêu kết thúc của câu chuyện + Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc về nội dung câu chuyện - HS chú ý lắng nghe.
- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dung bài tập (2 phút). - HS hoàn thành phần trắc nghiệm (10 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoàn thành phần luyện từ và câu (15 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận: Bài 1: a) Từ dùng để hỏi b) Từ dùng để xưng hô c) Từ dùng để thay thế cho các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, số lượng,... Bài 2: - Từ chỉ người nói: trẫm - Từ chỉ người nghe: khanh, trưởng lão - Từ chỉ cả người nói, người nghe: ta - Từ chỉ người, vật được nhắc tới: quân, giặc, chúng, bách tính - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoàn thành phần luyện viết (30 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả. a. Người mẹ trong đoạn trích làm nghề giáo viên. Những chi tiết, hình ảnh nói về công việc giáo viên: + Cầm tay học trò viết, từng nét cong, nét thẳng + Cất tiếng đọc và trẻ con bắt chước theo + Nắn nót viết từng chữ mẫu đầu dòng bằng mực đỏ lên từng cuốn vở của học trò b. Phẩm chất của mẹ: …………. |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo