Giáo án điện tử Toán 8 chân trời: Bài tập cuối chương 3
Bài giảng điện tử Toán 8 chân trời sáng tạo. Giáo án powerpoint Bài tập cuối chương 3. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 8 chân trời sáng tạo
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
CHƯƠNG 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE.
CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
- Bạn Nam dùng 6 đoạn tre vót thẳng để làm khung diều hình thoi. Trong đó có 2 đoạn tre dài 60 cm và 80 cm để làm hai đường chéo của cái diều, 4 đoạn tre còn lại là 4 cạnh của cái diều. Khi đó tổng độ dài 4 đoạn tre dùng làm cạnh của cái diều hình thoi là
- 5 m
- 1 m
- 1,5 m
- 2 m
- Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có . Số đo góc C là
A.
B.
C.
D.
- Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
- Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
- Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
- Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Biết AB = 8 cm; AC = 15 cm. Độ dài đoạn AM là
- 8,5 cm
- 8 cm
- 7 cm
- 7,5 cm
- Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng 13 cm, độ dài đường chéo AC là 10 cm. Độ dài đường chéo BD là
- 24 cm
- 12 cm
- 16 cm
- 20 cm
- Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
- Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
- Hình thoi có hai đường chéo vuông góc là hình vuông
- Hình thoi có một góc vuông là hình vuông
- Hình chữ nhật có một góc vuông là hình vuông
- Cho tứ giác ABCD, biết . Số đo góc C là
A.
B.
C.
D.
Bài 8 (SGK – trang 89)
Cho hình bình hành ABCD. Các điểm E, F thuộc đường chéo AC sao cho AE = EF = FC. Gọi M là giao điểm của BF và CD, N là giao điểm của DE và AB. Chứng minh rằng:
- a) M, N theo thứ tự là trung điểm của CD, AB;
- b) EMFN là hình bình hành.
Giải
- a) Ta có: nên (1)
Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD của hình bình hành.
Khi đó O là trung điểm của AC và BD.
Suy ra (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Hay
Xét BCD có CO là trung tuyến của tam giác
mà F là trọng tâm của BCD.
Do đó BF hay BM cũng là đường trung tuyến của BCD M là trung điểm của CD.
CMTT đối với ABD ta có E là trọng tâm của tam giác.
Do đó DE hay DN cũng là đường trung tuyến của ABD N là trung điểm của AB.
- b) Do M là trung điểm của CD (câu a)
N là trung điểm của AB (câu a) nên
Mà (do ABCD là hình bình hành)
Suy ra
Xét tứ giác BMDN có
Do đó BMDN là hình bình hành
Ta có E là trọng tâm của ABD nên
F là trọng tâm của BCD nên
Mà DN = BM (cmt) EN = FM.
Xét tứ giác EMFN có (do BM // DN)
EMFN là hình bình hành.
Bài 9 (SGK – trang 89)
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi H, D lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và AB.
- a) Chứng minh rằng tứ giác ADHC là hình thang.
- b) Gọi E là điểm đối xứng với H qua D. Chứng minh rằng tứ giác AHBE là hình chữ nhật.
- c) Tia CD cắt AH tại M và cắt BE tại N. Chứng minh rằng tứ giác AMBN là hình bình hành.
Giải
- a) Do ABC cân tại A
Vì AB = AC A nằm trên đường trung trực của BC.
Vì H là trung điểm của BC H nằm trên đường trung trực của BC.
Do đó AH là đường trung trực của BC .
Xét AHB vuông tại H có:
HD là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AB
Do đó
Tam giác DBH có DB = DH nên là tam giác cân tại D
Suy ra hay
Mà (cmt)
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên
Xét tứ giác ADHC có DH // AC
ADHC là hình thang.
- b) Do E là điểm đối xứng với H qua D
D là trung điểm của HE.
Xét tứ giác AHBE có:
D là trung điểm của AB
D là trung điểm của HE
Mà AB cắt HE tại D
AHBE là hình bình hành.
Mà (do )
Hình bình hành AHBE là hình chữ nhật.
- c) Do AHBE là hình chữ nhật
AH // BE hay MH // NE
Suy ra (so le trong).
Xét MHD và NED có:
(cmt)
DH = DE (do E là điểm đối xứng với H qua D)
(đối đỉnh)
Do đó MHD = NED (g.c.g)
DM = DN (hai cạnh tương ứng)
Hay D là trung điểm của NM.
Xét tứ giác AMBN có:
D là trung điểm của AB
D là trung điểm của NM
AB cắt NM tại D
AMBN là hình bình hành.
Bài 10 (SGK – trang 89)
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 8 chân trời sáng tạo
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây