Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 1 Bài 5: Phân thức đại số
Bài giảng điện tử Toán 8 chân trời sáng tạo. Giáo án powerpoint Chương 1 Bài 5: Phân thức đại số. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 8 chân trời sáng tạo
THÂN MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI
KHỞI ĐỘNG
Một ô tô đi được quãng đường s (km) với tốc độ v (km/h) hết thời gian t (giờ).
Hãy lập các biểu thức tính một trong ba đại lượng s, v và t theo hai đại lượng còn lại.
Có phải tất cả các biểu thức đó đều là đa thức? Hãy giải thích?
Kết quả:
+ s = vt
+ v =
+ t =
Hai biểu thức và không phải là đa thức, vì có phép tính chia đối với biến
BÀI 5: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Phân thức đại số
Hai phân thức bằng nhau
Tính chất cơ bản của phân thức
01 PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
HĐKP1:
- a) Viết biểu thức biểu thị các đại lượng sau đây:
- Chiều rộng của hình chữ nhật có chiều dài bằng a (m) và diện tích bằng 3 m2
- Thời gian để một người thợ làm được x sản phẩm, biết rằng mỗi giờ người thợ đó làm được y sản phẩm.
- Năng suất trung bình của một mảnh ruộng gồm hai thửa, một thửa có diện tích a (ha) cho thu hoạch được m tấn lúa, thửa kia có diện tích b (ha) cho thu hoạch n tấn lúa
- b) Các biểu thức trên có đặc điểm nào giống nhau? Chúng có phải là đa thức không?
Giải
- a) Biểu thức biểu thị đại lượng:
+ Chiều rộng của hình chữ nhật là (m)
+ Thời gian để làm được x sản phẩm là (giờ)
+ Năng suất trung bình của mảnh ruộng là (tấn/ha).
- b) Các biểu thức trên đều chưa phép tính chia (hoặc đều có dạng , với A và B là những đa thức nào đó) nên đều không phải là đa thức.
KẾT LUẬN
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A,B là những đa thức và B khác đa thức không.
A được gọi là tử thức (hay tử), B được gọi là mẫu thức (hay mẫu)
CHÚ Ý
Mỗi đa thức được coi là một phân thức với mẫu thức bằng 1
Ví dụ 1: SGK – tr.26
Chỉ ra các phân thức trong các biểu thức sau đây:
; ; x2 + 2x + 1; ;
Giải
; ; x2 + 2x + 1;
Phân thức
;
Không là phân thức vì không phải là đa thức
HĐKP2:
Cho biểu thức P =
- a) Tính giá trị của biểu thức tại x = 0.
- b) Tại x = , giá trị của biểu thức có xác định không? Tại sao?
Giải
- a) Tại x = 0, P =
- b) Tại , giá trị của mẫu thức bằng 2.+1 = -1+1= 0
Giá trị của phân thức tại không xác định, vì phép chia cho 0 không có nghĩa.
KẾT LUẬN
Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0.
Khi thay các biến của phân thức bằng các giá trị cho trước của biến (thoả mãn điều kiện xác định), ta nhận được một biểu thức số. Giá trị của biểu thức này được gọi là giá trị của phân thức tại các giá trị đã cho của biến.
Ví dụ 2: SGK – tr.27
Cho các phân thức P = và Q =
- a) Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức đã cho
- b) Tìm giá trị của phân thức P tại x = 3
- c) Tìm giá trị của phân thức Q tại x = 4, y = 2 và tại x = 3, y = – 3
Giải
- a) Điều kiện xác định của phân thức P là x – 2 0 hay x 2
Điều kiện xác định của phân thức Q là x + y 0 (nghĩa là các giá trị của x và y thỏa mãn x + y 0)
- b) Khi x = 3 2 (điều kiện xác định thỏa mãn), ta có P = = = 13
- c) Khi x = 4, y = 2 thì x + y = 6 0 nên điều kiện xác định được thỏa mãn. Khi đó
Q = = =
Khi x = 3, y = – 3 thì x + y = 3 + (– 3) = 0 nên điều kiện xác định không được thỏa mãn. Vậy giá trị của phân thức Q tại x = 3, y = – 3 không xác định
Thực hành 1
Tính giá trị của phân thức:
- a) tại x = – 3, x = 1 b) tại x = 3, y = – 1
Giải
- a) Điều kiện xác định nên x = -3 và x = 1 đều thỏa mãn điều kiện xác định.
Với x = −3, giá trị của phân thức là −16.
Với x = 1, giá trị của phân thức là 0.
- b) Điều kiện xác định x + y 0 nên x = 3, y = −1 thoả mãn điều kiện xác định.
Tại x = 3, y = -1, giá trị của phân thức là -3.
Thực hành 2
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm
=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 8 chân trời sáng tạo
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây