Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến

Bài giảng điện tử Toán 8 chân trời sáng tạo. Giáo án powerpoint Chương 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Giáo án điện tử Toán 8 chân trời Chương 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 8 chân trời sáng tạo

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Hình bên là bản vẽ sơ lược nền của một ngôi nhà (các kích thước tính theo m). Có thể biểu thị diện tích của nền nhà bằng một biểu thức chứa biến x và y không? Nếu có, trong biểu thức đó chứa các phép tính nào?”

S = x.(x + x) + x.(y + 2) =  2x2 + xy + 2x

                    Biểu thức chứa các phép toán cộng, nhân, lũy thừa.

CHƯƠNG I. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

BÀI 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến

NỘI DUNG BÀI HỌC

Đơn thức và đa thức

Đơn thức thu gọn

Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng

Đa thức thu gọn

  1. ĐƠN THỨC VÀ ĐA THỨC

Phân thức đại số là gì?

HĐKP1:

Một số biểu thức được phân chia thành các nhóm như dưới đây:

Nhóm A

Nhóm B

Nhóm C

  1. a) Các biểu thức ở nhóm A có đặc điểm gì phân biệt với các biểu thức ở nhóm B và nhóm C?
  2. b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B có đặc điểm gì chung, phân biệt với các biểu thức ở nhóm C?

Giải

a)

  • Các biểu thức ở nhóm A chỉ chứa các phép tính nhân và luỹ thừa đối với biến.
  • Các biểu thức ở nhóm B và nhóm C chứa các phép tính khác (cộng, trừ, chia, khai căn).
  1. b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B không chứa các phép tính nào khác ngoài các phép tính cộng, trừ, nhân và luỹ thừa (đối với biến).

KẾT LUẬN

  • Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
  • Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

CHÚ Ý

  1. a) Mỗi đơn thức cũng được coi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử)
  2. b) Số 0 được gọi là đơn thức không, cũng gọi là đa thức không.

Ví dụ 1 (SGK – tr7)

Cho các biểu thức sau:

Trong số các biểu thức trên, hãy chỉ ra:

  1. a) Các đơn thức;
  2. b) Các đa thức và số hạng tử của chúng.

Giải

  1. a) Các đơn thức là:
  2. b) Các đa thức gồm:
  • Các đơn thức ở câu a) đều có một hạng tử;
  • Đa thức có 3 hạng tử và đa thức                      có 2 hạng tử

CHÚ Ý

Các biểu thức ,  không phải là đơn thức cũng không phải là đa thức, y vì biểu thức đầu chứa phép toán lấy căn bậc hai số học của biến x, biểu thức sau chứa phép toán chia giữa hai biến x và y.

Ví dụ 2 (SGK – tr7)

Tính giá trị của đa thức  tại

Giải

    Thay                            vào đa thức                             ta được         

Thực hành 1

Cho các biểu thức sau:

Trong số các biểu thức trên, hãy chỉ ra:

  1. a) Các đơn thức;
  2. b) Các đa thức và số hạng tử của chúng.

Giải

  1. a) Các đơn thức là:

Thực hành 1

Giải

  1. b) Các đa thức gồm:
  • Các đơn thức ở câu a) là những đa thức có một hạng tử.
  • Đa thức  có hai hạng tử.
  • Đa thức có ba hạng tử.
  • Biểu thức không phải là đa thức.

Vận dụng 1

  Thảo luận nhóm, hoàn thành Vận dụng 1.

Một bức tường hình thang có cửa số hình tròn với các kích thước như Hình 1 (tính bằng m).

  1. a) Viết biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính phần cửa sổ).
  2. b) Tính giá trị diện tích trên khi a = 2 m; h = 3 m; r = 0,5 m (lấy ; làm tròn kết quả đến hang phần trăm).

Giải

  1. a) Biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính phần cửa sổ) là
  2. b) Giá trị diện tích trên khi a = 2 m; h = 3m; r = 0,5 m là:
  3. ĐƠN THỨC THU GỌN

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 8 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Chat hỗ trợ
Chat ngay