Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 8: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
ÔN TẬP: VIẾT BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Biết viết VB đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu), tìm ý và lập dàn ý, viết bài, xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Bước đầu viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống.
- Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
- Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
- Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
- Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
- Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
- Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Gần đây chúng ta để ý đến sự kiện nào nổi bật?
- HS chia sẻ, trả lời câu hỏi.
- GV dẫn vào bài học: Ôn tập viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Nhắc lại yêu cầu đối với bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.
- Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững yêu cầu đối với bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.
- Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tìm hiểu lại yêu cầu đối với bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | 1. Khái niệm - Thuộc dạng bài nghị luận, trong đó người viết đưa ra ý kiến của mình về một hiện tượng trong đời sống. 2. Yêu cầu đối với bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống a. Về hình thức, bố cục cẩn có: Bố cục bài viết cần đàm bảo: § Mở bài: Giới thiệu được hiện tượng người viết quan tâm và thể hiện rõ ràng ý kiến của người viết về hiện tượng ấy. § Thân bài: Đưa ra được ít nhất hai lí lẽ cụ thể đề lí giải cho ý kiến cùa người viết. Các lí lẽ được sắp xếp theo trình tự hợp lí. Người viết có thể sử dụng các từ ngữ để giúp người đọc nhận ra mạch lập luận. Người viết cần đưa ra được bằng chứng thuyết phục để làm sáng tỏ lí lẽ. § Kết bài: Khẳng định lại vấn đề và đưa ra những đề xuất. b. Về nội dung § Trình bày rõ ràng ý kiến vé hiện tượng cân bàn luận. § Nêu lí lẽ, bâng chứng để cùng cố cho ý kiến. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Thực hành viết theo các bước, nắm vững cách viết.
- Nội dung: HS viết theo các bước.
- Sản phẩm: Bài viết của học sinh.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - Hướng dẫn HS làm bài: Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết (Xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu). Gv hướng dẫn HS + VB này viết nhằm mục đích gì? + Người đọc là ai? - GV hướng dẫn HS tìm đề tài, chia lớp thành 3 nhóm và mỗi nhóm tìm ra các đề tài, hiện tượng đáng được quan tâm: + Nhóm 1: Các hiện tượng trong gia đình + Nhóm 2: Các hiện tượng trong nhà trường + Nhóm 3: Các hiện tượng trong xã hội + Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo phiếu học tập (trong Hồ sơ học tập) + Bước 3: Viết bài. GV nhắc HS khi viết cầm bám vào dàn ý, nhìn vào yêu cầu đối với bài văn để đảm bảo được yêu cầu, + Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS tự đọc lại bài của minh và dùng bảng kiểm để tự điều chỉnh bài văn. - Hướng dẫn HS quy trình tạo lập VB + HS yêu thích và trả lời các câu hỏi: - GV khuyến khích, động viên HS làm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Nhận xét, đánh giá + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. | III. Thực hành Đề bài: Viết đoạn văn khoảng 400 chữ, trình bày suy nghĩ về một hiện tượng trong đời sống mà em quan tâm. + Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết (Xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu). + Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo phiếu học tập + Bước 3: Viết đoạn. + Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
|
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu kiến thức đã học, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- Nội dung: GV ra câu hỏi, HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ trả lời.
- Sản phẩm: Ý kiến, suy nghĩ của HS.
- Tổ chức thực hiện:
- GV ra đề, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, lập dàn ý:
+ Đề bài: Các bạn trẻ Việt Nam ngày nay thường nhắn tin và viết trên mạng bằng những kí tự sai chính tả được các bạn gọi là teencode. Viết bài văn nêu suy nghĩ của em về tác động của teencode đối với sự trong sáng của tiếng Việt.
- GV hỗ trợ các nhóm khi cần thiết, sau đó mời đại diện các nhóm trình bày dàn ý trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, yêu cầu HS viết thành bài văn.
Gợi ý dàn ý:
Các thành phần của bài văn | Nội dung |
Mở bài | - Nêu vấn đề cần giải quyết. |
Thân bài | - Giải thích: + Bạn trẻ: là những người ở độ tuổi còn trẻ, đang đi tìm và mong muốn khẳng định bản thân. Là những người nhận thức còn đang tiếp tục phát triển, chưa trưởng thành và chưa thể bao quát, thấu đáo hết tất cả. + Teencode: Kí hiệu của người trẻ (Việt Nam). Có thể coi là một dạng tiếng lóng. Teencode + Sự trong sáng của tiếng Việt: bản sắc tốt đẹp, không có hiện tượng pha tạp. - So sánh teencode và sự trong sáng của tiếng Việt: + Teencode cũng là một dạng kí hiệu ngôn ngữ, được mã hóa, dùng để ghi lại âm thanh, lời nói, suy nghĩ, dùng để giao tiếp, truyền đạt thông tin giống với ký hiệu ngôn ngữ. Tiếng Việt (cụ thể là chữ viết tiếng Việt) cũng là một ký hiệu ngôn ngữ. + Teencode dựa vào quy luật tiếng Việt, ngữ pháp, ngữ âm,... nhưng đã thay đổi cách viết (ký hiệu) so với chính tả tiếng Việt Có sự pha tạp, không trong sáng. - Sự ảnh hưởng của teencode đối với sự trong sáng của tiếng Việt: + Ảnh hưởng tích cực: § Phù hợp với người trẻ § Biểu đạt được những nét nghĩa, sắc thái nghĩa mà tiếng Việt quy chuẩn vốn chưa biểu đạt được. § Teencode là hiện tượng hoàn toàn tự nhiên và dễ hiểu vì ngôn ngữ vận động không ngừng (cả lời nói và chữ viết). Ví dụ: ü “khốn nạn”: (1) khốn khổ đến mức thảm hại, đáng thương; (2) hèn mạt, đáng khinh bỉ, nguyền rủa; ü chữ viết của Việt Nam qua các thời kỳ: chữ Hán, chữ Nôm, chữ La-tinh (Quốc ngữ). + Ảnh hưởng tiêu cực: § Không quy phạm, chuẩn mực. § Pha tạp, không có sự thống nhất. § Mà chính tả là quy định về cách viết, mang tính chuẩn mực, là bản sắc của mỗi dân tộc, quốc gia so với thế giới. Teencode chỉ nên viết vui đùa, ở ngôn ngữ, lời nói hàng ngày, không mang tính trang nghiêm hay chính thức. Teencode vừa có những mặt tích cực, vừa có những ảnh hưởng tiêu cực đối với sự trong sáng của tiếng Việt. Teencode vẫn tồn tại, vẫn được sử dụng và có thể sử dụng, nhưng vẫn cần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. |
Kết bài | - Khẳng định lại quan điểm của bản thân. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm