Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Văn bản "Thương nhớ bầy ong"
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 5: Văn bản "Thương nhớ bầy ong". Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ÔN TẬP: THƯƠNG NHỚ BẦY ONG
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
Củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản Thương nhớ bầy ong mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện…
- Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thương nhớ bầy ong.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thương nhớ bầy ong.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
- Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học liệu: Ngữ liệu/ Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
- Nội dung: HS trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ.
- Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Đã bao giờ em phải chia tay mãi mãi với một con vật nuôi, một đồ chơi, một vật dụng… hết sức thân thiết đối với mình? Tâm trạng của em khi ấy thế nào?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV dẫn vào bài học.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Ôn tập văn bản Thương nhớ bầy ong
- Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của văn bản Thương nhớ bầy ong.
- Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV gọi 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tìm hiểu về thể loại, ngôi kể, PTBĐ, bố cục của văn bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. NV3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận: Bầy ong đã được tác giả giới thiệu như thế nào? Nêu những suy tư, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong văn bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
NV4: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tổng kết về nội dung và nghệ thuật của văn bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Cù Huy Cận (1919 –2005), Hà Tĩnh. - Ông là nhà thơ nổi tiếng từ trước CMT8/1945. 2. Tác phẩm - VB được trích từ Hồi kí song đôi.
II. Kiến thức trọng tâm 1. Đọc, tìm hiểu chú thích - Thể loại: hồi kí. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất, qua cảm nhận của nhân vật “tôi”. - Phương thức biểu đạt: Tự sự , miêu tả. 2. Bố cục: 2 phần - P1: từ đầu đến "cày ải": Giới thiệu về bầy ong - P2: còn lại: Kể về một lần chứng kiến ong trại và những suy tư, cảm xúc của tác giả.
3. Phân tích 3.1. Giới thiệu về bầy ong - Nhân vật nhớ về kí ức khi gia đình còn nuôi ong. - “Ong trại” có nghĩa là một phần đàn ong rời bỏ tổ nhà, mang theo một ong chúa – con duy nhất trong đàn ong có khả năng sinh sản. Thể hiện sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế, sự am hiểu về đời sống của bầy ong. 3.2. Những suy tư, cảm xúc của tác giả - Khi chứng kiến ong trại: nhân vật thể hiện tâm trạng buồn thương, tiếc nuối mà không thể làm gì được, giống như phải san sẻ một phần trong chính tâm hồn mình. - Thể hiện tình cảm của cậu bé với bầy ong, đó là sự yêu thương, nhớ tiếc bầy ong bằng cả trái tim, thật chân thành, sâu sắc và cảm động. một tâm hồn nhạy cảm, chất chứa nhiều cảm xúc. III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa - VB kể về một lần chứng bầy ong bỏ đi và qua đó thể hiện cảm xúc buồn thương da diết, lưu luyến của tác giả với chúng. - Những vật tưởng chừng như vô tri vô giác cùng đều mang tâm hồn và gắn bó với con người. 2. Nghệ thuật - Quan sát tinh tế, lựa chọn chi tiết tiêu biểu, vốn hiểu biết phong phú, miêu tả tự nhiên, và hấp dẫn. - Lời văn giàu hình ảnh. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
- Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
- Tổ chức thực hiện:
- GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, hoàn thành bài tập:
1. Sự khác biệt giữa những đõ ong hiện tại và quá khứ xuất hiện từ lúc nào?
2. Đâu không phải hành động của bầy ong được miêu tả trong bài?
3. Đâu không phải câu văn miêu tả nỗi buồn của nhân vật tôi khi ong trại? A. Một lần ở nhà một mình, thấy ong trại mà không thể làm gì được. Chỉ nhìn theo, buồn không nói được. B. Cái buồn của đứa trẻ rộng lớn đến bao nhiêu, các thi sĩ, văn nhân ai đã nói đến chưa? C. Buồn lắm, cái buồn xa côi vắng tanh của chiều quê, của không gian. D. Nhìn trại ong đi, tưởng như một mảnh hồn tôi đã san đi nơi khác. Nơi xa xôi nào đó đã nhận một phần cốt tủy của linh hồn nhà tôi với bầy ong trại. 4. Hoàn thành bài học mà tác giả đã nêu ra trong văn bản: “Những vật vô tri vô giác đều có một linh hồn, nó .................. với hồn ta và khiến ta yêu mến.”. |
- GV chữa nhanh bài tập.
Gợi ý đáp án:
1 – C, 2 – A, 3 – C, 4. vương vấn
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
- Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Đọc Thương nhớ bày ong, có bạn khẳng định rằng nhân vật cậu bé xưng “tôi”, trong văn bản chính là tác giả Cù Huy Cận, một số bạn khác lại cho là không phải như vậy. Cho biết ý kiến của em về các nhận định trên.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.
GV nhắc HS nhớ lại cách hiểu về “người kể chuyên xưng tôi” trong hồi ki trong mục Tri thức đọc hiểu. Từ việc xác định cách hiểu về người kể chuyện ngôi thứ nhất trong hồi ki GV hướng HS đến kết luận:
Nhân vật “tôi” trong Thương nhớ bầy ong là Huy Cận nhưng là Huy Cận của “ngày thơ bé”, có những điểm khác với Huy Cận “sau này” về “tuổi tác, nhận thức, quan niệm”. Đó chỉ là hình ảnh tuổi thơ của tác giả Huy Cận. Cũng như nhân vật “tôi” trong Lao xao ngày hè chỉ là hình ảnh tuổi thơ của tác giả Duy Khán.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm