Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Việt Nam quê hương ta"
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 3: Văn bản "Việt Nam quê hương ta". Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ÔN TẬP: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
Củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản Việt Nam quê hương ta mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện…
- Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Việt Nam quê hương ta.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Việt Nam quê hương ta.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản thơ.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản thơ với các truyện có cùng chủ đề.
- Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học liệu: Ngữ liệu/ Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
- Nội dung: HS trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ.
- Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn yêu cầu HS nêu những vẻ đẹp của Việt Nam.
- GV dẫn vào bài mới.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Ôn tập văn bản Việt Nam quê hương ta
- Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của văn bản Việt Nam quê hương ta.
- Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, thể thơ và bố cục. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận: + Nhóm 1+2: Vẻ đẹp thiên nhiên được thể hiện trong bài thơ. + Nhóm 3+4: Vẻ đẹp con người được thể hiện trong bài thơ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
NV3: Tổng kết về nghệ thuật và nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tổng kết về nội dung và nghệ thuật của văn bản thơ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Nguyễn Đình Thi (1924 – 2003), quê: Hà Nội. - Chủ đề sáng tác: Ca ngợi quê hương là một chủ đề quan trọng trong thơ ông. 2. Tác phẩm - Trích Bài thơ Hắc Hải (1955 – 1958) 3. Đọc, tìm hiểu chú thích - Thể thơ: lục bát 4. Bố cục: 2 phần - Phần 1: vẻ đẹp thiên nhiên (4 câu đầu). - Phần 2: vẻ đẹp con người (còn lại).
II. Kiến thức trọng tâm 1. Vẻ đẹp thiên nhiên - Gợi tả vẻ đẹp của thiên nhiên từ vùng núi cao đến đồng bằng bao la, mênh mông, rộng lớn, - Hình ảnh “biển lúa” gợi ra sự giâu đẹp, trù phú của quê hương. - Nghệ thuật: so sánh kết hợp đảo ngữ, ẩn dụ bao quát bức tranh thiên nhiên rộng lớn. 2. Vẻ đẹp con người - Vất vả, cần cù trong lao động: chịu nhiều đau thương, vất vả in sâu gắn liền với đồng ruộng. - Kiên cường, anh dũng trong chiến đấu nhưng rất đỗi hiền lanh, giản dị, chất phác. - Vẻ đẹp thủy chung, son sắt: yêu ai yêu trọng tấm tinh thủy chung. - Vẻ đẹp khéo léo, chăm chỉ trong lao động: tay người như có phép tiên - Nghệ thuật: ẩn dụ, hoán dụ, so sánh nhằm khắc họa, tô đậm vẻ đẹp của co người Việt Nam. Thể hiện niềm tự hào, yêu mến của tác giả và trân trọng những III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Nam: cần cù, chịu khó, kiên cường, dũng cảm, thủy chung, tài hoa. - Thể hiện sự tự hào, trân trọng, yêu mến của tác giả với những vẻ đẹp của quê hương, con người Việt Nam. 2. Nghệ thuật - Thể thơ lục bát, ngôn ngữ giản dị mà ẩn ý, sâu sắc. - Nghệ thuật tu từ so sánh, hoán dụ, ẩn dụ |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
- Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
- Tổ chức thực hiện:
- GV phát đề cho HS, yêu cầu mỗi HS tự hoàn thành BT.
1. Đoạn thơ Việt Nam quê hương ta được viết theo thể thơ nào? Thể thơ đó mang những đặc điểm gì? Đặc điểm đó giúp gì cho việc thể hiện cảm xúc trước thiên nhiên và con người Việt Nam? - Thể thơ: ................................................................................................................ - Đặc điểm: ............................................................................................................. - Tác dụng: ............................................................................................................. 2. Em có đồng ý với nhận xét sau đây không? Vì sao? Đánh dấu ☑ vào ☐trước đáp án em chọn và giải thích lí do. Trong đoạn thơ, tác giả đã sử dụng đan xen giữa ngôn ngữ bình dân và ngôn ngữ bác học giúp cho hình ảnh đất nước và con người Việt Nam hiện lên vừa gần gũi, giản dị, vừa tráng lệ, hào sảng. ☐ a. Có. ☐ b. Không. Vì: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 3. Hãy tìm và điền những dòng thơ cho phù hợp với các ý nghĩa sau đây.
4. Đánh dấu ☑ vào ☐ trước từ ngữ thích hợp nhất để điền vào chỗ (...) trong nhận định sau. Nguyễn Đình Thi đã thể hiện thái độ: .................................................................... ☐ a. ngợi ca, tự hào, yêu thương tha thiết. ☐ b. vui sướng, hân hoan, tự hào. ☐ c. xót xa, nhớ nhung, tiếc nuối. 5. Đọc dòng thơ “Bữa cơm rau muống, quả cà giòn tan”, em nghĩ tới câu ca dao nào? ................................................................................................................................................................................................................................................................ 6. Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) ghi lại cảm xúc về hình ảnh để lại cho em ấn tượng sâu đậm nhất trong đoạn thơ. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
- GV mời một số HS trình bày bài làm, sau đó chữa bài, chốt đáp án.
Gợi ý đáp án:
- Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. Các dòng thơ được sắp xếp thành từng cặp, một dòng 6 tiếng, một dòng 8 tiếng. Đây là thể thơ có thanh luật và vần luật riêng. Nhịp trong thơ lục bát thường là nhịp chẵn. Ngôn ngữ thường giản dị, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân. Đặc điểm đó giúp tác giả thể hiện cảm xúc tự nhiên, giản dị và sâu sắc trước thiên nhiên và con người Việt Nam.
- Từ ngữ được tác giả sử dụng trong bài thơ đan xen từ ngữ bình dân giản dị và từ ngữ bác học, làm cho hình ảnh đất nước và con người Việt Nam hiện lên dưới ngòi bút tác giả vừa gần gũi vừa tráng lệ.
3.
Ý nghĩa | Dòng thơ | |
Ca ngợi thiên nhiên, đất nước | Tươi đẹp, trù phú, thanh bình: | - Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều - Việt Nam đất nắng chan hòa Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh |
Ca ngợi con người | Cần cù, vượt khó: | Mặt người vất vả in sâu Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn |
Anh hùng, bất khuất: | Đất nghèo nuôi những anh hùng Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên Đạp quân thù xuống đất đen | |
Hiền hòa, đôn hậu, yêu chuộng hòa bình: | - Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa - Đất trăm nghề của trăm vùng Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem | |
Đẹp, thủy chung: | Mắt đen cô gái long lanh Yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung | |
Tài hoa, sáng tạo, giàu truyền thống văn hóa: | Bàn tay như có phép tiên Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ | |
Tình nghĩa, giàu lòng yêu thương, trắc ẩn: | Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau Mặt người vất vả in sâu Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn | |
Yêu quê hương, đất nước: | Quê hương biết mấy thân yêu |
- a. ngợi ca, tự hào, yêu thương tha thiết.
- HS có thể viết câu ca dao mà các em nghĩ tới. VD:
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
- GV hướng dẫn HS viết về một hình ảnh mà em ấn tượng. GV gợi ý hình ảnh đó cho em những liên tưởng, tưởng tượng nào, gợi cho em những suy nghĩ gì.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm