Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Thực hành tiếng việt

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 5: Thực hành tiếng việt. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU

  1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Nhận biết tu từ ẩn dụ, hoán dụ và tác dụng của chúng, vận dụng được biện pháp tu từ khi viết và khi nói.

  1. Năng lực

Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

Năng lực riêng biệt:

- Năng lực nhận diện cụm từ và chỉ ra tác dụng của phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.

  1. Phẩm chất:

Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

  1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
  2. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
  3. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
  4. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong 2 câu ca dao:

+ Thuyền về có nhớ bến chăng

Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền

+ Áo nâu cùng với áo xanh

Nông thôn cùng với thị thành đứng lên

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững kiến thức về ẩn dụ, hoán dụ
  3. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, nhắc lại khái niệm về ẩn dụ, hoán dụ và lấy ví dụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

1. Nhắc lại kiến thức

- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, sự việc này bằng tên sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt.

- Hoán dụ: Cách gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
  3. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
  5. Tổ chức thực hiện:

NV1: - GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận, tìm ra câu trả lời cho phiếu BT:

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1

Câu 1. Xác định những biện pháp tu từ được sử dụng trong những dòng thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp tu từ ấy:

Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:

Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa

Sẽ có cây có cửa có nhà,

Vẫn là đất nước của ta,

Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.

(Những cánh buồm – Hoàng Trung Thông)

Câu 2. Trong những câu thơ lục bát của Truyện Kiều, từ “lửa” ít khi được dùng với nghĩa gốc, nghĩa đen (nguyên tố có màu đỏ, có sức nóng, dùng để đốt cháy, để thắp sáng) mà thường được dùng để biểu hiện những sự vật, hiện tượng, tính chất khác nào đó có nét giống với “lửa”. Hãy xác định nghĩa của từ “lửa” trong những câu thơ sau:

1. Xẩy nghe thế giặc đã tan

Sóng êm Phúc Kiến, lửa tàn Chiết Giang

2. Dưới trăng quyên đã gọi hè

Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông

3. Hỡi ôi nói hết sự duyên

Tơ tình đứt ruột lửa phiền cháy gan

4. Sự đời đã tắt lửa lòng

Còn chen vào chốn bụi hồng làm chi

Câu 3. Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng của chúng:

Câu

Biện pháp tu từ

Tác dụng

a. Thị thơm thị giấu người thơm

Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà

 

 

b. Đời cha ông với đời tôi

Như con sống với chân trời đã xa.

 

 

Câu 4. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau:

Mặt người vất vả in sâu

Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn

Đất nghèo nuôi những anh hùng

Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên

(Trích Bài thơ Hắc Hải – Nguyễn Đình Thi)

- GV gọi HS trình bày bài làm, sau đó chữa bài, chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

Câu 1. Chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng:

- Biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong dòng thơ: “Theo cánh buồm đi đến những nơi xa”: Cánh buồm là vật vô tri, vô giác nhưng lại có thể dẫn lối cho người con đi theo để “đến những nơi xa”.

- Biện pháp tu từ ẩn dụ: “cánh buồm” còn thể hiện ước mơ, khát vọng vươn ra, khám phá thế giới bên ngoài.

- Tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa và ẩn dụ: Làm cho hình ảnh “cánh buồm” trở nên sinh động, gần gũi như con người, trở thành một vật mang ý nghĩa đại diện cho khát vọng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Câu 2. Xác định nghĩa của từ “lửa” trong các câu thơ:

  1. Chiến tranh, vì chiến tranh thường ác liệt, tàn phá như đám lửa cháy.
  2. Hoa lựu, vì hoa lựu có màu đỏ như lửa.
  3. Nỗi buồn phiền trong lòng người vì nỗi buồn phiền cũng có thể nung nấu lòng người.
  4. Tình cảm con người nói chung, vì tình cảm có lúc nóng ấm, có lúc lạnh lẽo.

Câu 3. Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng của chúng:

Câu

BPTT

Tác dụng

a. Thị thơm thị giấu người thơm

Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà

Hoán dụ

Làm cho sự diễn đạt trở nên dễ hiểu.

b. Đời cha ông với đời tôi

Như con sông với chân trời đã xa.

So sánh

Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

Câu 4. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau:

- Biện pháp tu từ hoán dụ: áo nâu nhuộm bùn, đất nghèo, máu lửa

- Tác dụng: cụ thể hóa những điều tưởng như trừu tượng: áo nâu nhuộm bùn để chỉ công việc nhà nông, người nông dân; đất nghèo để chỉ những con người ở mảnh đất quê hương Việt Nam, máu lửa để chỉ cho chiến tranh.

NV2: - GV phát đề cho HS, yêu cầu HS làm việc cá nhân:

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 2

1. Căn cứ vào Tri thức tiếng Việt đã học, em hãy cho biết thế nào là ẩn dụ? Thế nào là hoán dụ?

2. Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở bên dưới:

Cây đu đủ cao vượt cái “tường hoa”. Những tàu lá già, vàng, chúng tôi tha hồ cắt cuống mà thổi tu tu. Từng chùm quả. Quả nào cũng chỉ bằng cái chén rồi không nhớn nữa! Đói quá. Anh Thả và tôi cứ hái dần, băm ra hết nhựa, gọt vỏ, cắt từng miếng, cho vào sanh luộc. Mỗi người ăn hai quả là no căng bụng. Hết nạc, vạc đến xương! Quả hết. Anh Thả chặt ngọn cây, nạo vỏ thân cây, tiện dần từng khúc. Anh lấy dao bài thái nhỏ như sợi nem, vo lẫn với gạo, nấu thành “cơm trộn thân cây đu đủ”.

Em hãy xem xét câu “Hết nạc, vạc đến xương!” trong quan hệ về nghĩa với các câu khác trong đoạn văn trên và cho biết:

a. Các từ “nạc”, “xương” được dùng để chỉ các bộ phận nào trên cây đu đủ?

b. Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn trên và tác dụng của biện pháp tu từ đó.

- GV gọi một số HS trình bày bài làm trước lớp, sau đó GV nhận xét, chữa bài.

Gợi ý đáp án:

  1. a. Nạc: chỉ quả đu đủ, xương: chỉ ngọn và thân cây đu đủ.
  2. Biện pháp tu từ: ẩn dụ.

NV3: - GV phát đề, yêu cầu mỗi HS tự hoàn thành bài tập.

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 3

1. Chỉ ra và phân tích tác dụng biện pháp ẩn dụ trong văn bản sau:

Bây giờ mận mới hỏi đào
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa
Mận hỏi thì đào xin thưa
Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào

2. Xác định và phân tích biện pháp tu từ trong các ví dụ sau:

Em tưởng giếng sâu

Em nối sợi gàu dài

Ai ngờ giếng cạn

Em tiếc hoài sợi dây

(Ca dao)

3. Nêu ý nghĩa của từ miền Nam trong các câu thơ sau. Chỉ rõ trường hợp nào là hoán dụ và thuộc kiểu hoán dụ nào?

a. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác

Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát

(Viễn Phương)

b. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy

Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu

(Lê Anh Xuân)

4. Tìm và phân tích ẩn dụ và hoán dụ trong các ví dụ sau:

a. Khăn thương nhớ ai

Khăn rơi xuống đất

Khăn thương nhớ ai

Khăn vắt lên vai

(Ca dao)

b. Bàn tay ta làm lên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm

(Hoàng Trung Thông)

c. Thác bao nhiêu thác cũng qua

Thênh thang là chiếc thuyền ta trên đời

(Nguyễn Du)

d. Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông

Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?

(Nguyễn Bính)

- GV gọi một số HS trình bày bài làm trước lớp, sau đó chữa bài.

Gợi ý đáp án:

  1. + Hình ảnh ẩn dụ: mận, đào, vườn hồng. Mận để chỉ người con trai, đào để chỉ người con gái, vườn hồng để chỉ chuyện tình cảm.

+ Tác dụng: làm cho lời nói trở nên kín đáo, tế nhị trong tình yêu, tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.

  1. - Hình ảnh giếng sâu tượng trưng cho tình cảm chân thật, sâu sắc.

- Hình ảnh giếng cạn – thể hiện tình cảm hời hợt.

- Hình ảnh sợi gàu dài, sợi dây – thể hiện sự vụ đắp tình cảm.

 Bài ca dao mang hàm ý thở than, tiếc nuối tình cảm và có chút oán trách người yêu.

 Biện pháp tu từ ẩn dụ.

  1. - Miền Nam trong câu a. để chỉ về một vùng miền của đất nước.

- Miền Nam trong câu b. là hình ảnh hoán dụ để chỉ những con người sống ở miền Nam. Đây là hình ảnh hoán dụ lấy vật chứa đựng để chỉ vật bị chứa đựng.

  1. a. Khăn thương nhớ: người con gái  miêu tả tâm trạng của cô gái một cách kín đáo  Biện pháp tu từ: ẩn dụ.
  2. Gồm cả ẩn dụ và hoán dụ:

+ Bàn tay để chỉ con người lao động: lấy bộ phận con người để chỉ toàn thể con người  biện pháp tu từ: hoán dụ

+ Sỏi đá để chỉ đất xấu, bạc màu, đất đồi núi  khắc họa thiên nhiên khắc nghiệt  hoán dụ.

+ Cơm để chỉ lương thực, cái ăn, cái phục vụ con người, thành quả lao động- Ca ngợi lao động, sức sáng tạo kì diệu của con người trước thiên nhiên khắc nghiệt  ẩn dụ.

  1. Câu thơ có hai hình ảnh ẩn dụ:

Thác – chỉ những khó khăn vất vả, những thử thách. Chiếc thuyền – hành trình cuộc đời của mỗi người, con đường cách mạng, ý chí của dân tộc Việt Nam.

 Ẩn dụ.

  1. Câu (1):

+ Thôn Đoài  người thôn Đoài

+ Thôn Đông  người thôn Đông

 Hoán dụ.

Câu (2):

+ Cau thôn Đoài  chàng trai thôn Đoài

+ giầu không thôn nào  cô gái mà chàng trai mong nhớ, mang cách nói bâng quơ.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1. LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Văn bản "Thánh Gióng"
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 chân trời Bài 1: Sự tích Hồ Gươm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Văn bản "Bánh chưng, bánh giầy"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2. MIỀN CỔ TÍCH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Sọ Dừa
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Văn bản "Em bé thông minh"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Văn bản "Chuyện cổ nước mình"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Văn bản "Non - Bu và Heng - bu"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Kể lại một truyện cổ tích

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3. VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Việt Nam quê hương ta"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Về cao dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Hoa bìm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4. NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Giọt sương đêm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Cô Gió mất tên"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Kể lại một trải nghiệm của bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5. TRÒ CHUYỆN CÙNG THIÊN NHIÊN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Văn bản "Lao xao ngày hè"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Văn bản "Thương nhớ bầy ong"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6. ĐIỂM TỰA TINH THẦN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản "Gió lạnh đầu mùa"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản "Tuổi thơ tôi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản "Con gái của mẹ"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản"Chiếc lá cuối cùng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Viết biên bản về một cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ việc
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Tóm tắt nội dung trình bày của người khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7. GIA ĐÌNH THƯƠNG YÊU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Văn bản "Những cánh buồm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Văn bản "Mây và sóng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Văn bản "Chị sẽ gọi em bằng tên"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8. NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Học thầy, học bạn"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Bàn về nhân vật Thánh Gióng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Góc nhìn"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8:
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Trình bày ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9. NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Lãng quả thông"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Con muốn làm một cái cây"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Và tôi nhớ khói"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Cô bé bán diêm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Viết kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10. MẸ THIÊN NHIÊN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản Lễ cúng thần lửa của người Chơ-ro
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản "Trái Đất – Mẹ của muôn loài "
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản "Hai cây phong "
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Tóm tắt nội dung trình bày của người khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 11. BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VIỆC NÀY NHƯ THẾ NÀO?

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 11: Tình huống - Làm thế nào để giúp cô bé rắc rối lựa chọn cách
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 11: Tình huống - Làm thế nào để bày tỏ tình cảm với bố mẹ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 11: Tình huống - Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm cho góc truyền thông của trường

Chat hỗ trợ
Chat ngay