Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Thực hành tiếng việt

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 4: Thực hành tiếng việt. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Nhận biết được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.

- Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

  1. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực nhận diện cụm từ và chỉ ra tác dụng của cụm từ trong câu, trong văn bản.

  1. Phẩm chất:

Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
  3. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
  4. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS qua sát và nhận xét: Nội dung của câu nào trong hai câu dưới đây thể hiện rõ ràng, cụ thể hơn? Tại sao?

(1) Em là học sinh.

(2) Em là học sinh lớp 6A.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Như vậy, khi nói hoặc viết câu, để thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ được rõ ràng hơn, ta có thể mở rộng bằng cụm từ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Ôn tập văn bản mở rộng thành phần câu bằng cụm từ
  2. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững kiến thức về cụm từ, mở rộng thành phần câu bằng cụm từ.
  3. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, nhắc lại kiến thức về cụm từ và mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV gọi một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

1. Cụm từ

- Cụm từ có hai từ trở lên kết hợp với nhau nhưng chưa tạo thành câu, trong đó có một từ (danh từ, động từ, tính từ) đóng vai trò là thành phần trung tâm, các từ còn lại bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm.

- Cụm từ đóng vai trò chủ ngữ hoặc vị ngữ.

- Phân loại:

+ Cụm động từ

+ Cụm tính từ

+ Cụm danh từ

2. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ

- Cách mở rộng thành phần chính trong câu bằng cụm từ:

+ Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ một từ thảnh một cụm từ, có thể là cụm danh từ, cụm động từ hoặc cụm tính từ.

+ Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ cụm từ có thông tin đơn giản thành cụm từ có nhũng thòng tin cụ thể, chi tiết hơn.

+ Có thể mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc mở rộng cả chủ ngữ lẫn vị ngữ của câu.

* Tác dụng:

- Làm cho thông tin của câu trở nên chi tiết, rõ ràng.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
  3. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
  5. Tổ chức thực hiện:

NV1: - GV phát đề cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1

1. Đọc từng cặp câu sau:

a1. Đôi khi, chim bay lên.

a2. Đôi khi, những bầy chim hoang dại bay vù lên một loạt.

b1. Trên những ngọn cây già nua, lá vàng khua.

b2. Trên những ngọn cây già nua, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ.

c1. Tóc mẹ đen và dày.

c2. Tóc mẹ đen và dày, phủ kín cả hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối.

Em hãy:

- So sánh nghĩa của từng cặp câu trên.

- Xác định nguyên nhân khiến cho nghĩa của từng cặp câu khác nhau.

2. Cho từng cặp câu sau:

a1. Giọng bà trầm bổng, ngân nga.

a2. Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông.

b1. Cô Gió lách qua khe cửa kính.

b2. Cô Gió nhẹ nhàng lách qua khe cửa kính.

c1. Con chim đã không cứu được nó.

c2. Con chim cánh to cánh nhỏ đã không cứu được nó.

d1. Con vật lồng lộn.

d2. Con vật bỗng lồng lộn khắp phòng, như đau đớn, như căm phẫn.

đ1. Chú cừu cố rướn người, đưa chiếc mõm hồng hồng xinh xinh ve vuốt hai chị em.

đ2. Chú cừu trắng muốt hiền lành cố rướn người, đưa chiếc mõm hồng hồng xinh xinh ve vuốt hai chị em.

Em hãy:

a. Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ của các câu trên.

b. Câu thứ hai trong từng cặp câu trên có thành phần nào được mở rộng bằng cụm từ? Xác định loại cụm từ (cụm danh từ, cụm động từ hay cụm tính từ) được dùng để mở rộng trong những câu ấy. Nêu tác dụng của việc sử dụng những cụm từ ấy để mở rộng các thành phần chính của câu.

3. Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ của các câu dưới đây. Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc cả hai thành phần chính trong các câu ấy. Sau đó so sánh để làm rõ sự khác biệt nghĩa giữa câu mở rộng và câu trước khi mở rộng.

a. Mưa rơi.

b. Chim chao mình sát mặt nước, nghiêng ngó.

c. Gió nổi lên.

d. Thầy giáo Cóc nhìn Ếch Cốm.

đ. Tiếng hát vang lên:

Dung dăng dung dẻ,

Chúng ta vui vẻ,

Đến lớp học hành.

4. Tìm và chỉ ra tác dụng của những phép so sánh có trong các đoạn văn sau:

a. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

(Tô Hoài, Bài học đường đời đầu tiên)

b. Tôi hiểu, khu vườn là món quà bất tận của tôi. Mỗi một bông hoa là một món quà nhỏ, một vườn hoa là món quà lớn.

(Nguyễn Ngọc Thuần, Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ)

5. Nối thành ngữ (cột A) với phần giải thích nghĩa tương ứng (cột B):

A

(Thành ngữ)

B

(Nghĩa của thành ngữ)

1. Tắt lửa tối đèn

a. Chỉ tính chuyện tạm bợ trước mắt, không suy nghĩ đến chuyện lâu dài.

2. Hôi như cú

b. Tiết kiệm, tằn tiện trong tiêu dùng, để dành tiền làm việc khác.

3. Ăn xổi ở thì

c. Khen ai làm gì rất nhanh.

4. Thắt lưng buộc bụng

d. Hôi hám, có ý chê bai, chế giễu.

5. Nhanh như cắt

đ. Lúc khó khăn, hoạn nạn cần đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.

6. Cụm từ “sực nhớ” trong đoạn văn sau có thể được thay bằng những cách diễn đạt khác như “tha thiết nhớ”, “bồi hồi nhớ” không? Hãy lí giải câu trả lời của em.

May nhờ có giọt sương lạnh toát rơi bộp xuống cổ, ông mới sực nhớ quê nhà. Không ngờ cái xóm nhỏ heo hút này lại giống cái xóm của ông thời thơ ấu đến thế. Bao nhiêu năm biền biệt đi xa, mải làm ăn, ông quên khuấy đi mất.

(Trần Đức Tiến, Giọt sương đêm)

- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó chữa bài, chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

  1. a. Trong cặp câu trên, câu (2) có chủ ngữ được cấu tạo là một cụm danh từ, vị ngữ có cấu tạo là một cụm động từ với nhiều thông tin chi tiết hơn câu (1).
  2. Trong cặp câu trên, câu (2) có chủ ngữ được cấu tạo là một cụm danh từ, vị ngữ có cấu tạo là một cụm động từ với nhiều thông tin chi tiết hơn câu (1).
  3. Trong cặp câu trên, câu (3) có vị ngữ được cấu tạo là một cụm tính từ và một cụm động từ với nhiều thông tin chi tiết hơn câu (1).
  4. Chủ ngữ và vị ngữ trong các câu được xác định ranh giới bằng dấu gạch xiên và chủ ngữ được đánh dấu bằng cách in đậm.

a1. Giọng bà/ trầm bổng, ngân nga.

a2. Giọng bà/ trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông.

Câu a2 có một phần của vị ngữ được mở rộng bằng cụm động từ “ngân nga như tiếng chuông”.

b1. Cô Gió/ lách qua khe cửa kính.

b2. Cô Gió/ nhẹ nhàng lách qua khe cửa kính.

Câu b2 được mở rộng bằng cách biến vị ngữ của câu từ cụm động từ đơn giản thành cụm động từ có thông tin cụ thể, chi tiết hơn.

c1. Con chim/ đã không cứu được nó.

c2. Con chim cánh to cánh nhỏ/ đã không cứu được nó.

Câu c2 được mở rộng bằng cách biến chủ ngữ của câu từ cụm danh từ đơn giản thành cụm danh từ có thông tin cụ thể, chi tiết hơn.

d1. Con vật/ lồng lộn.

d2. Con vật/ bỗng lồng lộn khắp phòng, như đau đớn, như căm phẫn.

Câu d2 được mở rộng bằng cách biến vị ngữ của câu từ một từ thành một cụm động từ.

đ1. Chú cừu/ cố rướn người, đưa chiếc mõm hồng hồng xinh xinh ve vuốt hai chị em.

đ2. Chú cừu trắng muốt hiền lành/ cố rướn người, đưa chiếc mõm hồng hồng xinh xinh ve vuốt hai chị em.

Câu e2 được mở rộng bằng cách biến chủ ngữ từ cụm danh từ đơn giản thành cụm danh từ có thông tin chi tiết, cụ thể hơn và biến vị ngữ từ cụm động từ đơn giản thành cụm động từ có thông tin cụ thể, chi tiết hơn.

  1. Chủ ngữ và vị ngữ trong các câu được xác định ranh giới bằng dấu gạch xiên và chủ ngữ được đánh dấu bằng cách in đậm.
  2. Mưa/ rơi.
  3. Chim/ chao mình sát mặt nước, nghiêng ngó.
  4. Gió/ nổi lên.
  5. Thầy giáo Cóc/ nhìn Ếch Cốm.

đ. Tiếng hát/ vang lên:

Dung dăng dung dẻ,

Chúng ta vui vẻ

Đến lớp học hành

HS dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc cả hai thành phần chính trong các câu ấy; sau đó so sánh để làm rõ sự khác biệt nghĩa giữa câu mở rộng và câu trước khi mở rộng

  1. a. Phép so sánh có trong đoạn văn: “Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua; Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc”. Những phép so sánh trên làm cho câu văn thêm sinh động, gợi tả, giúp người đọc hình dung rõ hơn về sức vóc cường tráng của Dế Mèn; đồng thời thể hiện thái độ kiêu căng, hợm hĩnh của Dế Mèn qua những hình ảnh so sánh ấy.
  2. Phép so sánh có trong đoạn văn: “Khu vườn là món quà bất tận của tôi”, “Mỗi một bông hoa là một món quà nhỏ, một vườn hoa là một món quà lớn.”. Phép so sánh ấy góp phần giúp người đọc hình dung rõ hơn về giá trị của thiên nhiên đối với cuộc sống của nhân vật “tôi”.
  3. 1 – đ; 2 – d; 3 – a; 4 – b; 5 – c.
  4. Cụm từ “sực nhớ” trong câu văn “May nhờ có giọt sương lạnh toát rơi bộp xuống cổ, ông mới sực nhớ quê nhà” không thể được thay bằng những cách diễn đạt khác như “tha thiết nhớ”, “bồi hồi nhớ”. Vì những cụm từ như “tha thiết nhớ” hay “bồi hồi nhớ” không diễn tả được sự xuất hiện bất ngờ của nỗi nhớ quê hương trong tâm trạng của nhân vật Bọ Dừa. Trước đó Bọ Dừa chưa từng có ý định về quê. Tuy nhiên giọt sương đêm lạnh toát rơi bộp xuống cổ có thể đã khiến Bọ Dừa nhớ lại trải nghiệm tương tự ở quê nhà, vì vậy nỗi nhớ quê cũng theo đó mà ập đến.

NV2: - GV phát đề cho HS, yêu cầu thảo luận nhóm và hoàn thành BT.

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 2

1. Sắp xếp các cụm từ sau đây vào nhóm phù hợp.

a. những cái bàn ăn ấy

b. đẹp như tiên

c. bay vụt lên

d. cười sằng sặc

e. tất cả các bộ phận của cái bút

g. chớ đến gần

h. sáng vằng vặc

i. nhỏ lại

k. đang đọc sách

l. oai như một vị chúa tể

m. ngôi nhà xinh xinh ở vùng ngoại ô

                 

 

Cụm danh từ

Cụm động từ

Cụm tính từ

 

 

 

2. Đặt 3 câu có sử dụng các cụm danh từ, cụm động từ hoặc cụm tính từ có ở bài tập trên.

3. Gạch dưới cụm động từ trong mỗi câu sau. Khoanh vào động từ trung tâm của những cụm động từ đó.

a. Cậu nắm lấy tay bố đang duỗi ra ngoài chăn.

b. Người bệnh thở hổn hển khó nhọc.

c. Cậu bé đáp lời nhanh nhảu.

4. Nêu những ý nghĩa mà các động từ trung tâm ở bài tập 3 được bổ sung.

Câu

Ý nghĩa mà động từ trung tâm được bổ sung

a

...................................................................................................................

b

...................................................................................................................

c

...................................................................................................................

5. Các câu có vị ngữ là một tính từ. Em hãy mở rộng câu đó thành câu có vị ngữ là một cụm tính từ. So sánh cách viết của hai câu văn đó và nêu ý nghĩa mà tính từ đó được bổ sung.

Mẫu: Em bé xinh./ Em bé rất xinh./ Em bé xinh như thiên thần.

a. Ngôi nhà nhỏ.

b. Người mệt.

c. Cô giáo trẻ.

Gợi ý đáp án:

1.

Cụm danh từ

Cụm động từ

Cụm tính từ

a. những cái bàn ăn ấy

e. tất cả các bộ phận của cái bút

m. ngôi nhà xinh xinh ở vùng ngoại ô

c. bay vụt lên

d. cười sằng sặc

g. chớ đến gần

k. đang đọc sách

b. đẹp như tiên

h. sáng vằng vặc

i. nhỏ lại

l. oai như một vị chúa tể

  1. - Cụm động từ: a. nắm lấy tay bố đang duỗi ra ngoài chăn; b. thở hổn hển khó nhọc; c. đáp lời nhanh nhảu.

- Động từ trung tâm: a. nắm; b. thở; c. đáp lời.

  1. Ý nghĩa: bổ sung cho động từ những ý nghĩa về thời gian, khẳng định, phủ định, tiếp diễn, cách thức,...
  2. a. Ngôi nhà khá nhỏ./ Ngôi nhà hơi nhỏ.
  3. Người hãy còn mệt./ Người đang mệt./ Người mệt lắm./ Người mệt rã rời.
  4. Cô giáo rất trẻ./ Cô giáo vẫn trẻ./ Cô giáo trẻ như một thiếu nữ.

HS tự nêu ý nghĩa mà tính từ trung tâm được bổ sung. Gợi ý: Các từ đứng trước tính từ trung tâm thường bổ sung cho tính từ những ý nghĩa về mức độ, về thời gian, sự tiếp diễn,...

Các từ đứng sau tính từ trung tâm thường bổ sung cho tính từ những ý nghĩa về phạm vi, mức độ,...

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1. LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Văn bản "Thánh Gióng"
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 chân trời Bài 1: Sự tích Hồ Gươm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Văn bản "Bánh chưng, bánh giầy"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2. MIỀN CỔ TÍCH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Sọ Dừa
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Văn bản "Em bé thông minh"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Văn bản "Chuyện cổ nước mình"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Văn bản "Non - Bu và Heng - bu"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Kể lại một truyện cổ tích

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3. VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Việt Nam quê hương ta"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Về cao dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Hoa bìm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4. NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Giọt sương đêm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Cô Gió mất tên"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Kể lại một trải nghiệm của bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5. TRÒ CHUYỆN CÙNG THIÊN NHIÊN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Văn bản "Lao xao ngày hè"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Văn bản "Thương nhớ bầy ong"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6. ĐIỂM TỰA TINH THẦN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản "Gió lạnh đầu mùa"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản "Tuổi thơ tôi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản "Con gái của mẹ"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản"Chiếc lá cuối cùng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Viết biên bản về một cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ việc
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Tóm tắt nội dung trình bày của người khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7. GIA ĐÌNH THƯƠNG YÊU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Văn bản "Những cánh buồm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Văn bản "Mây và sóng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Văn bản "Chị sẽ gọi em bằng tên"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8. NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Học thầy, học bạn"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Bàn về nhân vật Thánh Gióng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Góc nhìn"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8:
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Trình bày ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9. NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Lãng quả thông"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Con muốn làm một cái cây"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Và tôi nhớ khói"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Cô bé bán diêm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Viết kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10. MẸ THIÊN NHIÊN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản Lễ cúng thần lửa của người Chơ-ro
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản "Trái Đất – Mẹ của muôn loài "
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản "Hai cây phong "
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Tóm tắt nội dung trình bày của người khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 11. BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VIỆC NÀY NHƯ THẾ NÀO?

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 11: Tình huống - Làm thế nào để giúp cô bé rắc rối lựa chọn cách
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 11: Tình huống - Làm thế nào để bày tỏ tình cảm với bố mẹ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 11: Tình huống - Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm cho góc truyền thông của trường

Chat hỗ trợ
Chat ngay