Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Thực hành tiếng việt

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 1: Thực hành tiếng việt. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC, NGHĨA CỦA MỘT SỐ THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG.

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Nhận biết được các kiểu cấu tạo của từ tiếng Việt: từ đơn và từ phức (từ đơn, từ láy), chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu, đoạn văn.

- Nhận biết được nghĩa của từ ngữ, hiểu được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.

2. Năng lực

a. Năng lực đặc thù: Củng cố khắc sâu kiến thức về Từ đơn và từ phức, Nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. Hiểu và vận dụng từ đơn và từ phức, nghĩa của từ trong giao tiếp và trong viết văn.

b. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về Từ đơn và từ phức, Nghĩa của từ.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề  để hiểu về Từ đơn và từ phức, Nghĩa của từ.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

  1. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

- Trách nhiệm: Có ý thức  tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hoà nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.

II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU

- Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. Nội dung: HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ.
  5. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS trả lời: Phân loại theo cấu tạo, tiếng việt có những từ loại nào?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ở Tiểu học, các em đã được học về tiếng và từ. Tuy nhiên để giúp các em có thể hiểu sâu hơn và sử dụng thành thạo hơn từ tiếng việt, cô sẽ hướng dẫn cả lớp tìm hiểu trong bài Thực hành tiếng Việt.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Ôn tập từ đơn, từ phức, nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
  2. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững kiến thức về từ đơn, từ phức, nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
  3. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận:

+ Nhóm 1: Định nghĩa từ đơn và nêu ví dụ.

+ Nhóm 2: Định nghĩa từ ghép và nêu ví dụ.

+ Nhóm 3: Định nghĩa từ láy và nêu ví dụ.

+ Nhóm 4: Định nghĩa thành ngữ, lấy ví dụ các thành ngữ và giải thích nghĩa của chúng.

- GV yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ thể hiện cấu tạo từ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

I. Hệ thống lại kiến thức

1. Từ đơn và từ phức

- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.

- Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng.

- Từ ghép là từ phức do hai hay nhiếu tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau tạo thành.

+ Từ láy là từ phức do hai hay nhiều tiếng có âm đầu hoặc vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau tạo thành.

2. Thành ngữ

Là một tập hợp từ cố định, quen dùng. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tình hình tượng và biểu cảm.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
  3. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
  5. Tổ chức thực hiện:

NV1: - GV phát đề cho HS theo bàn, yêu cầu các bàn thảo luận để hoàn thành bài tập.

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Dòng nào sau đây gồm toàn những từ láy tả tiếng cười?

A. Khanh khách, hi hí, ha hả, oang oang.

B. Khanh khách, hi hí, thỏ thẻ, ha hả.

C. Khanh khách, hi hí, ha hả, khúc khích.

D. Khanh khách, hi hí, ha hả, khàn khàn.

Câu 2. Các từ ghép sau: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh sắn, bánh đậu xanh... nêu lên đặc điểm gì của bánh?

A. Nêu lên cách chế biến bánh

B. Nêu lên chất liệu của bánh

C. Nêu tính chất của bánh

D. Nêu hình dáng của bánh

Câu 3. Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng?

A. Từ ghép và từ láy

B. Từ phức và từ ghép

C. Từ phức và từ láy

D. Từ phức và từ đơn

Câu 4. Trong câu “Người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh”, từ “le lói” được dùng với nghĩa nào?

A. Ánh sáng nhỏ nhưng mạnh

B. Ánh sáng nhỏ, yếu

C. Ánh sáng dịu nhẹ, không chói mắt

D. Ánh sáng mạnh, chói gắt

Câu 5. Từ nào sau đây là từ láy?

A. Lủi thủi

B. Thiên thần

C. Thạch Sanh

D. Thần thông

Câu 6. Từ “lủi thủi” được hiểu là:

A. Chỉ có một mình

B. Cô đơn, buồn tủi, đáng thương

C. Mồ côi không ai nương tựa

D. Chịu đựng vất vả một mình

II. Tự luận

Câu 7. Xếp các từ sau vào hai nhóm

hối hận, ròng rã, lưỡi liềm, loanh quanh, băn khoăn, thẳng thừng, mặt mũi, hoàng hôn, ghê gớm, quanh quẩn, hùng dũng

Từ ghép: .................................................................................................................

Từ láy: ....................................................................................................................

Câu 8. Tạo từ ghép từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ ghép vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn):

a. chơi; b. vườn; c. sách; d. núi.

Câu 9. Tạo từ láy từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ láy vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn):

a. trẻ; b. đẹp; c. động; d. ngủ.

Câu 10. Đặt câu với mỗi thành ngữ:

- Ăn xổi ở thì:

................................................................................................................................

- Tắt lửa tối đèn:

................................................................................................................................

- Hôi như cú mèo:

................................................................................................................................

- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

  1. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

C

B

A

B

A

B

  1. Tự luận

Câu 7.

Từ ghép: hối hận, lưỡi liềm, mặt mũi, hoàng hôn, ghê gớm, hùng dũng.

Từ láy: ròng rã, loanh quanh, băn khoăn, thẳng thừng, quanh quẩn.

Câu 8. Tạo từ ghép từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ ghép vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn):

  1. chơichơi thuyền, chơi xích đu, chơi trốn tìm,...
  2. vườn  vườn hoa, vườn rau, vườn đào,...
  3. sách  sách tiếng Việt, sách Ngữ văn, sách tiếng Anh,...
  4. núi  núi Non Nước, núi Ba Vì, núi Thái Sơn,...

- Nghĩa của các từ ghép vừa tạo ra cụ thể hơn so với nghĩa của các tiếng gốc.

Câu 9. Tạo từ láy từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ láy vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn):

  1. trẻtre trẻ, trẻ trung
  2. đẹpđèm đẹp, đẹp đẽ
  3. độngđộng đậy
  4. ngủngủ nghỉ, ngủ nghê

- Các từ láy vừa tạo ra có sức biểu cảm cao hơn so với các tiếng gốc.

Câu 10. Câu đặt được phải có đủ thành phần câu và có nghĩa phù hợp với thành ngữ.

NV2: GV phát đề cho HS, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để hoàn thành BT.

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 2

1. Thêm các yếu tố để tạo thành ngữ hoàn chỉnh:

- Dã tràng

- Nước đổ

- Đâm bị thóc...

- Lúng ta lúng túng như

- Gắp lửa bỏ …

- Nước đến chân

- Ăn cháo…

- Đem con

- Năm hết

 

2. Tìm một số thành ngữ có từ “mặt” và giải nghĩa các thành ngữ đó.

3. Đặt câu với các thành ngữ:

- Nước đến chân mới nhảy

................................................................................................................................

- Rán sành ra mỡ

................................................................................................................................

- Cá mè một lứa

................................................................................................................................

4. Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với các thành ngữ Hán Việt sau:

- Cao lương mĩ vị

- Đồng tâm hiệp lực

- Đồng cam cộng khổ

- Bất cộng đới thiên

- Độc nhất vô nhị

- Thiên sơn vạn thủy

- GV gọi một số HS trình bày kết quả, sau đó chữa bài.

Gợi ý đáp án:

1.

- Dã tràng xe cát biển đông

- Nước đổ lá khoai

- Đâm bị thóc chọc bị gạo

- Lúng ta lúng túng như gà mắc tóc

- Gắp lửa bỏ tay người

- Nước đến chân mới nhảy

- Ăn cháo đá bát

- Đem con bỏ chợ

- Năm hết Tết đến

 

2.

Thành ngữ

Ý nghĩa

Tay bắt mặt mừng

Thể hiện sự vui mừng.

Ba mặt một lời

Gặp để giãi bày rõ ràng.

Mặt trơ trán bóng

Sự lì lợm.

Đầu trâu mặt ngựa

Chỉ kẻ hống hách, tàn ác.

Cháy nhà mới ra mặt chuột

Chỉ người gian dối nhưng cuối cùng vẫn bị bại lộ.

  1. Câu đặt được phải có đủ thành phần câu và có nghĩa phù hợp với thành ngữ.
  2. Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với các thành ngữ Hán Việt sau:

Thành ngữ Hán Việt

Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa

Cao lương mĩ vị

Cơm lành canh ngọt

Đồng cam cộng khổ

Chia ngọt sẻ bùi

Độc nhất vô nhị

Có một không hai

Đồng tâm hiệp lực

Chung sức chung lòng

Bất cộng đới thiên

Không đội trời chung

Thiên sơn vạn thủy

Muôn sông ngàn núi

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1. LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Văn bản "Thánh Gióng"
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 chân trời Bài 1: Sự tích Hồ Gươm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Văn bản "Bánh chưng, bánh giầy"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2. MIỀN CỔ TÍCH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Sọ Dừa
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Văn bản "Em bé thông minh"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Văn bản "Chuyện cổ nước mình"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Văn bản "Non - Bu và Heng - bu"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Kể lại một truyện cổ tích

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3. VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Việt Nam quê hương ta"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Về cao dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Hoa bìm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4. NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Giọt sương đêm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Cô Gió mất tên"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Kể lại một trải nghiệm của bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5. TRÒ CHUYỆN CÙNG THIÊN NHIÊN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Văn bản "Lao xao ngày hè"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Văn bản "Thương nhớ bầy ong"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6. ĐIỂM TỰA TINH THẦN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản "Gió lạnh đầu mùa"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản "Tuổi thơ tôi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản "Con gái của mẹ"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản"Chiếc lá cuối cùng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Viết biên bản về một cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ việc
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Tóm tắt nội dung trình bày của người khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7. GIA ĐÌNH THƯƠNG YÊU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Văn bản "Những cánh buồm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Văn bản "Mây và sóng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Văn bản "Chị sẽ gọi em bằng tên"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8. NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Học thầy, học bạn"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Bàn về nhân vật Thánh Gióng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Góc nhìn"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8:
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Trình bày ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9. NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Lãng quả thông"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Con muốn làm một cái cây"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Và tôi nhớ khói"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Cô bé bán diêm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Viết kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10. MẸ THIÊN NHIÊN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản Lễ cúng thần lửa của người Chơ-ro
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản "Trái Đất – Mẹ của muôn loài "
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản "Hai cây phong "
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Tóm tắt nội dung trình bày của người khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 11. BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VIỆC NÀY NHƯ THẾ NÀO?

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 11: Tình huống - Làm thế nào để giúp cô bé rắc rối lựa chọn cách
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 11: Tình huống - Làm thế nào để bày tỏ tình cảm với bố mẹ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 11: Tình huống - Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm cho góc truyền thông của trường

Chat hỗ trợ
Chat ngay