Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Thực hành tiếng việt
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 1: Thực hành tiếng việt. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC, NGHĨA CỦA MỘT SỐ THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG.
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nhận biết được các kiểu cấu tạo của từ tiếng Việt: từ đơn và từ phức (từ đơn, từ láy), chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu, đoạn văn.
- Nhận biết được nghĩa của từ ngữ, hiểu được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
2. Năng lực
a. Năng lực đặc thù: Củng cố khắc sâu kiến thức về Từ đơn và từ phức, Nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. Hiểu và vận dụng từ đơn và từ phức, nghĩa của từ trong giao tiếp và trong viết văn.
b. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về Từ đơn và từ phức, Nghĩa của từ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về Từ đơn và từ phức, Nghĩa của từ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hoà nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
- Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
- Nội dung: HS trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ.
- Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS trả lời: Phân loại theo cấu tạo, tiếng việt có những từ loại nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ở Tiểu học, các em đã được học về tiếng và từ. Tuy nhiên để giúp các em có thể hiểu sâu hơn và sử dụng thành thạo hơn từ tiếng việt, cô sẽ hướng dẫn cả lớp tìm hiểu trong bài Thực hành tiếng Việt.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Ôn tập từ đơn, từ phức, nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
- Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững kiến thức về từ đơn, từ phức, nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
- Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận: + Nhóm 1: Định nghĩa từ đơn và nêu ví dụ. + Nhóm 2: Định nghĩa từ ghép và nêu ví dụ. + Nhóm 3: Định nghĩa từ láy và nêu ví dụ. + Nhóm 4: Định nghĩa thành ngữ, lấy ví dụ các thành ngữ và giải thích nghĩa của chúng. - GV yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ thể hiện cấu tạo từ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, chốt kiến thức. | I. Hệ thống lại kiến thức 1. Từ đơn và từ phức - Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. - Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng. - Từ ghép là từ phức do hai hay nhiếu tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau tạo thành. + Từ láy là từ phức do hai hay nhiều tiếng có âm đầu hoặc vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau tạo thành. 2. Thành ngữ Là một tập hợp từ cố định, quen dùng. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tình hình tượng và biểu cảm. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
- Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
- Tổ chức thực hiện:
NV1: - GV phát đề cho HS theo bàn, yêu cầu các bàn thảo luận để hoàn thành bài tập.
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1 I. Trắc nghiệm Câu 1. Dòng nào sau đây gồm toàn những từ láy tả tiếng cười? A. Khanh khách, hi hí, ha hả, oang oang. B. Khanh khách, hi hí, thỏ thẻ, ha hả. C. Khanh khách, hi hí, ha hả, khúc khích. D. Khanh khách, hi hí, ha hả, khàn khàn. Câu 2. Các từ ghép sau: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh sắn, bánh đậu xanh... nêu lên đặc điểm gì của bánh?
Câu 3. Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng?
Câu 4. Trong câu “Người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh”, từ “le lói” được dùng với nghĩa nào?
Câu 5. Từ nào sau đây là từ láy?
Câu 6. Từ “lủi thủi” được hiểu là:
II. Tự luận Câu 7. Xếp các từ sau vào hai nhóm hối hận, ròng rã, lưỡi liềm, loanh quanh, băn khoăn, thẳng thừng, mặt mũi, hoàng hôn, ghê gớm, quanh quẩn, hùng dũng Từ ghép: ................................................................................................................. Từ láy: .................................................................................................................... Câu 8. Tạo từ ghép từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ ghép vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn): a. chơi; b. vườn; c. sách; d. núi. Câu 9. Tạo từ láy từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ láy vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn): a. trẻ; b. đẹp; c. động; d. ngủ. Câu 10. Đặt câu với mỗi thành ngữ: - Ăn xổi ở thì: ................................................................................................................................ - Tắt lửa tối đèn: ................................................................................................................................ - Hôi như cú mèo: ................................................................................................................................ |
- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó chốt đáp án.
Gợi ý đáp án:
- Trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
C | B | A | B | A | B |
- Tự luận
Câu 7.
Từ ghép: hối hận, lưỡi liềm, mặt mũi, hoàng hôn, ghê gớm, hùng dũng.
Từ láy: ròng rã, loanh quanh, băn khoăn, thẳng thừng, quanh quẩn.
Câu 8. Tạo từ ghép từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ ghép vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn):
- chơi chơi thuyền, chơi xích đu, chơi trốn tìm,...
- vườn vườn hoa, vườn rau, vườn đào,...
- sách sách tiếng Việt, sách Ngữ văn, sách tiếng Anh,...
- núi núi Non Nước, núi Ba Vì, núi Thái Sơn,...
- Nghĩa của các từ ghép vừa tạo ra cụ thể hơn so với nghĩa của các tiếng gốc.
Câu 9. Tạo từ láy từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ láy vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn):
- trẻ tre trẻ, trẻ trung
- đẹp đèm đẹp, đẹp đẽ
- động động đậy
- ngủ ngủ nghỉ, ngủ nghê
- Các từ láy vừa tạo ra có sức biểu cảm cao hơn so với các tiếng gốc.
Câu 10. Câu đặt được phải có đủ thành phần câu và có nghĩa phù hợp với thành ngữ.
NV2: GV phát đề cho HS, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để hoàn thành BT.
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 2 1. Thêm các yếu tố để tạo thành ngữ hoàn chỉnh:
2. Tìm một số thành ngữ có từ “mặt” và giải nghĩa các thành ngữ đó. 3. Đặt câu với các thành ngữ: - Nước đến chân mới nhảy ................................................................................................................................ - Rán sành ra mỡ ................................................................................................................................ - Cá mè một lứa ................................................................................................................................ 4. Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với các thành ngữ Hán Việt sau:
|
- GV gọi một số HS trình bày kết quả, sau đó chữa bài.
Gợi ý đáp án:
1.
- Dã tràng xe cát biển đông | - Nước đổ lá khoai |
- Đâm bị thóc chọc bị gạo | - Lúng ta lúng túng như gà mắc tóc |
- Gắp lửa bỏ tay người | - Nước đến chân mới nhảy |
- Ăn cháo đá bát | - Đem con bỏ chợ |
- Năm hết Tết đến |
|
2.
Thành ngữ | Ý nghĩa |
Tay bắt mặt mừng | Thể hiện sự vui mừng. |
Ba mặt một lời | Gặp để giãi bày rõ ràng. |
Mặt trơ trán bóng | Sự lì lợm. |
Đầu trâu mặt ngựa | Chỉ kẻ hống hách, tàn ác. |
Cháy nhà mới ra mặt chuột | Chỉ người gian dối nhưng cuối cùng vẫn bị bại lộ. |
- Câu đặt được phải có đủ thành phần câu và có nghĩa phù hợp với thành ngữ.
- Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với các thành ngữ Hán Việt sau:
Thành ngữ Hán Việt | Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa |
Cao lương mĩ vị | Cơm lành canh ngọt |
Đồng cam cộng khổ | Chia ngọt sẻ bùi |
Độc nhất vô nhị | Có một không hai |
Đồng tâm hiệp lực | Chung sức chung lòng |
Bất cộng đới thiên | Không đội trời chung |
Thiên sơn vạn thủy | Muôn sông ngàn núi |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm