Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Thực hành tiếng việt

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 7: Thực hành tiếng việt. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:

- Nhận biết được từ đa nghĩa, từ đồng âm và phân tích được tác dụng của chúng.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

  1. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực nhận diện từ đa nghĩa, từ đồng âm và phan tích được tác dụng của chúng.

  1. Phẩm chất:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của giáo viên
  • Giáo án
  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
  • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
  1. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
  3. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
  4. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

GV đặt câu hỏi: Hãy tìm 3 từ có chứa tiếng “mắt”?  Nghĩa của từ “mắt” trong các trường hợp đó có giống nhau không?

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.

- GV dẫn vào bài học.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Ôn tập kiến thức tiếng Việt về từ đồng âm và từ đa nghĩa.
  2. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững kiến thức về từ đồng âm và từ đa nghĩa.
  3. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, nêu lại định nghĩa và ví dụ về từ đồng âm và từ đa nghĩa.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

1. Từ đồng âm

- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng không có sự liên quan về nghĩa.

2. Từ đa nghĩa

- Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.

+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện trước, làm cơ sờ để hình thành các nghĩa khác.

+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
  3. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
  5. Tổ chức thực hiện:

NV1: - GV phát đề luyện tập cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1

Chọn đáp án đúng:

1. Từ trong câu “Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt” (Dế mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài) với từ “và” trong các câu:

a) “Em bé đã biết cơm bằng đũa”

b) “Nhà thơ Nguyễn Khuyến quê ở làng

là từ...

A. Từ nhiều nghĩa

B. Từ đồng nghĩa

C. Từ trái nghĩa

D. Từ đồng âm

2. Các từ đá, trong các câu:

a) Con ngựa đá con ngựa đá. Con ngựa đá không đá con ngựa.

b) Con kiến đĩa thịt .

Là các từ:

A. Từ đồng âm

B. Từ nhiều nghĩa

C. Từ trái nghĩa

D. Từ đồng nghĩa

3. Từ chân trong câu “Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt” (Dế mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài) và các từ chân trong các câu sau giống hay khác nhau về nghĩa, hoặc có liên hệ gì về nghĩa?

a) Mặt Trời đã lặn xuống dưới chân núi.

b) Ở khu đất dưới chân đồi, người ta trồng nhiều ngô khoai.

c) Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh.

d) Quả bóng lăn đến chân cột rồi dừng lại ở chân tường.

đ) Em gạch chân chữ này để đánh dấu từ mới.

e) Vần chân là vần cuối câu thơ, vần lưng ở giữa câu thơ.

A. Từ nhiều nghĩa

B. Từ đồng nghĩa

C. Từ đồng âm

D. Từ trái nghĩa

4. Từ quả trong các câu sau là:

a) Quả gì mà gai chi chít?

Xin thưa rằng quả mít.

b) Quả gì mà da cưng cứng?

Xin thưa rằng quả trứng.

c) Quả gì mà lăn long lóc?

Xin thưa rằng quả bóng.

d) Quả gì mà to to nhất?

Xin thưa rằng quả đất.

(Lời bài hát)

A. Từ nhiều nghĩa

B. Từ đồng nghĩa

C. Từ đồng âm

D. Từ trái nghĩa

5. Những tiếng đầu nào trong các câu sau là từ đa nghĩa?

a) Hai người sống với nhau đến đầu bạc răng long.

b) Anh ở đầu sông, em cuối sông

Uống chung dòng nước Vàm Cỏ Đông.

(Lời bài hát)

c) Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông.

(Truyện Kiều)

d) Ông cha ta có câu: “Miếng trầu là đầu câu chuyện”.

đ) Mới sang năm 2021, đã có nhiều doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

e) Đầu năm mua muối, cuối năm mua vôi.

(Tục ngữ)

f) Bọn giặc đã phải đầu hàng.

g) Ông ta bị kẻ ác đầu độc đến chết.

6. Những tiếng đầu trong các câu:

a) Hai người sống với nhau đến đầu bạc răng long.

b) Anh ở đầu sông, em cuối sông

Uống chung dòng nước Vàm Cỏ Đông.

(Lời bài hát)

c) Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông.

(Truyện Kiều)

d) Ông cha ta có câu: “Miếng trầu là đầu câu chuyện”.

e) Đầu năm mua muối, cuối năm mua vôi.

(Tục ngữ)

là từ đa nghĩa vì:

A. Nghĩa của chúng đều được phát triển từ một gốc chung.

B. Chúng khác nhau về nghĩa.

C. Chúng giống nhau về nghĩa.

7. Trong các câu sau đây, câu nào chứa từ “nặng” không đồng nghĩa với các từ “nặng” trong các câu khác? Khoanh vào chữ cái trước đáp án em chọn.

A. Con gà này nặng 3 cân.

B. Câu hò xa vọng, nặng tình nước non.

C. Tiếng này dấu ngã chứ không phải dấu nặng.

D. Giọng nói nghe rất nặng.

8. Xếp các câu có chứa từ “canh” trong những câu sau đây vào hai cột đã cho.

Câu 1. Người về chiếc bóng năm canh.

Câu 2. Công an đang triệt phá các canh bạc.

Câu 3. Bát canh này thật ngon.

Câu 4. Họ canh đê phòng lụt.

Câu 5. Nhân viên viện y học cổ truyền đang canh thuốc.

“canh” có nét nghĩa thời gian

“canh” có nghĩa khác

 

 

Các từ “canh” là từ đa nghĩa có mối liên hệ về nghĩa như thế nào?

Các từ “canh” là từ đồng âm có mối quan hệ về nghĩa với nhau không?

- GV mời một số HS trình bày bài làm, sau đó sửa bài.

Gợi ý đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

D

A

A

A

a-b-c-d-e

A

C

8.

“canh” có nét nghĩa thời gian

“canh” có nghĩa khác

Câu 1. Người về chiếc bóng năm canh.

Câu 2. Công an đang triệt phá các canh bạc.

Câu 3. Bát canh này thật ngon.

Câu 4. Họ canh đê phòng lụt.

Câu 5. Nhân viên viện y học cổ truyền đang canh thuốc.

- Các từ “canh” là từ đa nghĩa đều có nét nghĩa khái quát là thời gian.

- Các từ “canh” là từ đồng âm không có liên hệ với nhau về nghĩa.

NV2: - GV phát đề, yêu cầu HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo cặp để hoàn thành BT.

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 2

1. Lần lượt giải nghĩa của các từ “bầu” trong các câu sau đây và cho biết các nghĩa đó có mối liên hệ với nhau như thế nào.

Câu

Giải nghĩa từ “bầu”

Mối liên hệ giữa các nghĩa đó

Giàn bầu vẫn trước ngõ.

 

 

Ông ấy vui với bầu rượu túi thơ.

 

Người ta trồng cây bằng cách đánh bầu.

 

Chị ấy mang bầu.

 

Hai bạn đang dốc bầu tâm sự.

 

2. Giải thích nghĩa của từ “bầu” trong hai câu sau. Nghĩa của các từ này có mối liên hệ nào với nhau không và có mối liên hệ với nghĩa của các từ “bầu” trong các câu ở bài tập 1 không?

- Ông ấy trở thành bầu của đội bóng.

- Cô ấy được bầu là ca sĩ có giọng ca hay nhất.

3. Trong các câu sau đây, trường hợp nào chứa từ đa nghĩa? Vì sao?

Câu 1: Tôi nghe thấy tiếng chim hót ngoài vươn.

Câu 2: Xoài vùng này ngon có tiếng.

Câu 3: Nam làm bài hết một tiếng.

4. Trong câu: “Có thể bứt người ta ra khỏi quê hương nhưng không thể tách quê hương ra khỏi trái tim con người”, từ “trái tim” được hiểu theo nghĩa nào? Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào? Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó.

- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó sửa bài, chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

1.

Câu

Giải nghĩa từ “bầu”

Mối liên hệ giữa các nghĩa đó

Giàn bầu vẫn trước ngõ.

Cây leo bằng tua cuốn, lá mềm rộng và có lông mịn, quả tròn, dài, hay thắt eo ở giữa dùng làm thức ăn.

Có nét nghĩa chung là nơi rộng rãi, để chứa đựng vật hay điều gì đó.

Ông ấy vui với bầu rượu túi thơ.

Đồ đựng làm bằng vỏ quả bầu tròn và to đã nạo ruột, phơi khô.

Người ta trồng cây bằng cách đánh bầu.

Khối đất bọc quanh rễ khi bứng cây lên để đem đi trồng nơi khác.

Chị ấy mang bầu.

Thai nhi.

Hai bạn đang dốc bầu tâm sự.

Một lượng nhiều (nhưng không xác định) những tình cảm, ý nghĩ, tưởng tượng như chứa đầy trong lòng.

  1. Giải thích nghĩa của từ “bầu” trong hai câu sau. Nghĩa của các từ này có mối liên hệ nào với nhau không và có mối liên hệ với nghĩa của các từ “bầu” trong các câu ở bài tập 1 không?

- Ông ấy trở thành bầu của đội bóng.

Bầu (danh từ): người làm chủ một gánh hát hay đỡ đầu một đội thể thao.

- Cô ấy được bầu là ca sĩ có giọng ca hay nhất.

Bầu (động từ): chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết để giao cho làm đại biểu, làm một chức vụ hoặc hưởng một vinh dự.

Nghĩa của các từ bầu trong hai câu không có liên hệ nào với nhau và không có mối liên hệ với nghĩa của các từ bầu trong các câu ở bài tập 1.

  1. Câu 1 và câu 2 chứa từ đa nghĩa. Vì các câu đó đều có chứa từ tiếng mà các từ tiếng này đều mang nghĩa khái quát là âm thanh. Còn từ tiếng trong câu 3 có ý nghĩa thời gian.
  2. Từ “trái tim” được hiểu là tình cảm của con người. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ. Biện pháp tu từ này giúp cho cách nói giàu hình ảnh, mang tính nghệ thuật và sâu sắc hơn.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1. LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Văn bản "Thánh Gióng"
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 chân trời Bài 1: Sự tích Hồ Gươm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Văn bản "Bánh chưng, bánh giầy"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2. MIỀN CỔ TÍCH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Sọ Dừa
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Văn bản "Em bé thông minh"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Văn bản "Chuyện cổ nước mình"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Văn bản "Non - Bu và Heng - bu"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Kể lại một truyện cổ tích

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3. VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Việt Nam quê hương ta"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Về cao dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Hoa bìm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4. NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Giọt sương đêm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Văn bản "Cô Gió mất tên"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Kể lại một trải nghiệm của bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5. TRÒ CHUYỆN CÙNG THIÊN NHIÊN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Văn bản "Lao xao ngày hè"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Văn bản "Thương nhớ bầy ong"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6. ĐIỂM TỰA TINH THẦN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản "Gió lạnh đầu mùa"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản "Tuổi thơ tôi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản "Con gái của mẹ"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Văn bản"Chiếc lá cuối cùng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Viết biên bản về một cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ việc
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Tóm tắt nội dung trình bày của người khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7. GIA ĐÌNH THƯƠNG YÊU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Văn bản "Những cánh buồm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Văn bản "Mây và sóng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Văn bản "Chị sẽ gọi em bằng tên"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 7: Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8. NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Học thầy, học bạn"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Bàn về nhân vật Thánh Gióng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Góc nhìn"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8:
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Văn bản "Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 8: Trình bày ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9. NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Lãng quả thông"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Con muốn làm một cái cây"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Và tôi nhớ khói"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Văn bản "Cô bé bán diêm"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Viết kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10. MẸ THIÊN NHIÊN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản Lễ cúng thần lửa của người Chơ-ro
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản "Trái Đất – Mẹ của muôn loài "
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản "Hai cây phong "
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Văn bản Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Tóm tắt nội dung trình bày của người khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 11. BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VIỆC NÀY NHƯ THẾ NÀO?

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 11: Tình huống - Làm thế nào để giúp cô bé rắc rối lựa chọn cách
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 11: Tình huống - Làm thế nào để bày tỏ tình cảm với bố mẹ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 11: Tình huống - Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm cho góc truyền thông của trường

Chat hỗ trợ
Chat ngay