Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Thực hành tiếng việt
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 10: Thực hành tiếng việt. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
- MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Nhận biết được dấu chấm phẩy.
- Nhận biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu…).
- Năng lực
- Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
- Năng lực riêng biệt:
- Năng lực nhận diện dấu chấm phẩy và tác dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu…).
- Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
- Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
- Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
- Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
- Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên các loại dấu câu được sử dụng trong văn bản mà em đã được học hoặc đã biết?
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:
- GV dẫn dắt: Mỗi loại dấu câu đều có chức năng, nhiệm vụ khác nhau trong câu. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về dấu chấm phẩy và tác dụng của chúng trong câu.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Ôn tập kiến thức tiếng Việt về dấu chấm phẩy và phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
- Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững kiến thức tiếng Việt về dấu chấm phẩy và phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
- Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận: + Nhóm 1+2: Dấu chấm phẩy là gì? Lấy ví dụ. + Nhóm 3+4: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ là gì? Chúng có tác dụng gì? Lấy ví dụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. |
1. Dấu chấm phẩy - Dấu chấm phẩy là dấu câu được dùng để: + Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép. + Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. 2. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ - Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ là các hình ảnh, sơ đồ, số liệu,... được sử dụng trong văn bản. - Mục đích: bổ sung thông tin để làm rõ và tăng tính thuyết phục cho nội dung văn bản, giúp người đọc tiếp nhận thông tin một cách trực quan và dễ dàng hơn. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
- Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
- Tổ chức thực hiện:
1. Thế nào là phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ? 2. Khi giao tiếp, chúng ta có thể sử dụng các phương thức: (1) dùng ngôn ngữ; (2) dùng các phương tiện phi ngôn ngữ; (3) kết hợp phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ. Trong VB Lễ cúng Thần Lúa của người Chơ-ro, tác giả đã dùng phương thức nào trong ba phương thức trên? 3. Khi trò chuyện với người khác, ta thường dùng các động tác hình thể như biểu cảm trên gương mặt, cử chỉ của tay. Đó có phải là phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ hay không? Nếu có, thì việc sử dụng các động tác hình thể đó có tác dụng gì? 4. Em hãy chụp 5 bức ảnh hoặc vẽ 5 bức tranh về môi trường nơi em đang sống và viết một đoạn văn ngắn (khoảng 100 chữ) thuyết minh về những bức ảnh đó. 5. Tìm và nêu tác dụng của dấu chấm phẩy trong các ví dụ dưới đây: a. Theo báo cáo khoa học của đoàn thám hiểm Hội địa lý Hoàng gia Anh gần đây, cửa hang cao và rộng nhất; bãi cát, bãi đá rộng và đẹp nhất; có những hồ ngầm đẹp nhất; hang khô rộng và đẹp nhất; thạch nhũ tráng lệ và kì ảo nhất; sông ngầm dài nhất. b. Những bến vận hà nhộn nhịp dài theo dòng sông; những lò than hầm gỗ được sản xuất theo loại than củi nổi tiếng nhất của miền Nam; những ngôi nhà bè ban đêm ánh đèn măng sông chiếu rực trên mặt nước như những khu phố nổi. 6. Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy trong các câu dưới đây và cho biết có thể thay thế chúng bằng dấu phẩy được không? Vì sao? a. Cốm không phải là thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. (Thạch Lam) b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Trường Chinh) |
- Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ bao gồm những số liệu, hình ảnh, giúp cho việc thể hiện thông tin được sống động, trực quan, cụ thể.
- Trong VB Lễ cúng Thần Lúa của người Chơ-ro, tác giả đã sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.
- Khi trò chuyện với người khác, ta thường dùng các động tác hình thể như biểu cảm trên gương mặt, cử chỉ của tay. Đó chính là phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. Việc sử dụng các động tác hình thể đó có tác dụng tăng giá trị biểu đạt của thông tin và cảm xúc của người nói, giúp người nghe tiếp nhận thông tin từ người nói chính xác hơn.
- a. Dấu chấm phẩy được sử dụng làm ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Dấu chấm phẩy để ngăn ranh giới các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- a. Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
Trong trường hợp này, không thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy vì dấu phẩy tuy cũng đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép nhưng chỉ là những câu ghép có cấu tạo đơn giản, còn dấu chấm phẩy lại được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp. Nếu thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy sẽ làm cho câu vốn đã phức tạp lại càng phức tạp hơn.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm