Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương VII

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài tập cuối chương VII. Thuộc chương trình Toán 11 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương VII
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương VII
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương VII
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương VII
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương VII
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương VII
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương VII
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương VII
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 7
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 7
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 7
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 7
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 7
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 7
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 7
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 7
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 7
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 7
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 7
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 7

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 11 chân trời sáng tạo

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV yêu cầu HS trả lời và giải thích các câu hỏi TN 1 đến 5 (SGK -tr.51).

- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Bài tập cuối chương VII.

Đáp án: 1. B ; 2. A ; 3. D ; 4. C ; 5. D

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương VII

- GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.

- GV đặt câu hỏi

+ Trình bày định nghĩa của đạo hàm;

+ Trình bày ý nghĩa vật lý của đạo hàm.

+ Trình bày công thức viết phương trình tiếp tuyến.

+ Trình bày về số e.

+ Trình bày bảng đạo hàm của hàm số sơ cấp và hàm hợp.

+ Trình bày quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương.

+ Trình bày định nghĩa đạo hàm cấp hai;

+ Trình bày ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai.

Sản phẩm dự kiến:

Định nghĩa đạo hàm: 

Cho hàm số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) xác định trên khoảng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT).

Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

Thì giới hạn này được gọi là đạo hàm của hàm số f(x) tại BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT), kí hiệu là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) hoặc BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT).

Vậy: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT).

Ý nghĩa vật lí của đạo hàm

  • Nếu hàm số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) biểu thị quãng đường di chuyển của vật theo thời gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) thì BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) biểu thị tốc độ tức thời của chuyển động tại thời điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT).
  • Nếu hàm số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) biểu thị nhiệt độ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) theo thời gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) thì BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) biểu thị tốc độ thay đổi nhiệt độ theo thời gian tại thời điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT).

Phương trình tiếp tuyến

Cho hàm số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) xác định trên khoảng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) và có đạo hàm tại BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT). Gọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) là đồ thị của hàm số đó.

Đạo hàm của hàm số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) tại điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) là hệ số góc của tiếp tuyến BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) tại điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

Tiếp tuyến  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) có phương trình là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

Số e

Tổng quát, nếu một năm được chia thành BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) kì hạn thì

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)(với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT).

Khi kì hạn càng ngắn thì BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)càng lớn, do đói BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) càng lớn. Người ta chứng minh được rằng có giới hạn hữu hạn BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

(với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) là số vô tỉ và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

Khi kì hạn trở nên rất ngắn (m dần đến BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)) thì BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) dần đến BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT), và do đó BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)dần đến BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT).

Bảng đạo hàm của một số hàm sơ cấp và hàm hợp:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

Đạo hàm của tổng, hiệu, tích thương

Cho hai hàm số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) có đạo hàm tại điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) thuộc tập xác định. Ta có:

  • BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)
  • BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)
  • BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) (1)
  • BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) (với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) 

Định nghĩa đạo hàm cấp hai:Cho hàm số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) có đạo hàm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) tại mọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT).

Nếu hàm số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) có đạo hàm tại BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) thì ta gọi đạo hàm của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) là đạo hàm cấp hai của hàm số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) tại BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT), kí hiệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) hoặc BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT).

Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai: Đạo hàm cấp hai BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) là gia tốc tức thời tại thời điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) của vật chuyển động có phương trình BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Cho hàm số f(x) = x2 – 2x + 3 có đồ thị (C) và điểm M(−1; 6) ∈ (C). Viết phương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm M.

Câu 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = 3x4 – 7x3 + 3x2 + 1;

b) y = (x2 – x)3;

c) y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT).

Câu 3: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT);

b) y = x2log2 x

Câu 4: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = tan(ex + 1);

b) y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

c) y = cot(1 – 2x).

Câu 5: Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) y = x3 – 4x2 + 2x – 3;

b) y = x2ex.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

Câu 2: 

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

Câu 3:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

Câu 4: a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) 

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

Câu 5:

a) y' = (x3 – 4x2 + 2x – 3)' = 3x2 – 8x + 2.

y" = (3x2 – 8x + 2)' = 6x – 8.

Vậy y" = 6x – 8.

b) y' = (x2ex)' = (x2)'×ex + x2(ex)' = 2xex + x2ex = (2x + x2)ex.

y" = [(2x + x2)ex]' = (2x + x2)'ex + (2x + x2)(ex)'

= (2x + 2)ex + (2x + x2)ex = (x2 + 4x + 2)ex.

Vậy y" = (x2 + 4x + 2)ex.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Bài 1: Một viên sỏi rơi từ độ cao 44,1 m thì quãng đường rơi được biểu diễn bởi công thức s(t) = 4,9t2, trong đó t là thời gian tính bằng giây và s tính bằng mét. Tính:

a) Vận tốc rơi của viên sỏi lúc t = 2;

b) Vận tốc của viên sỏi khi chạm đất.

Bài 2: Một vật chuyển động trên đường thẳng được xác định bởi công thức s(t) = 2t3 + 4t + 1, trong đó t là thời gian tính bằng giây và s tính bằng mét. Tính vận tốc và gia tốc của vật khi t = 1.

Bài 3: Dân số P (tính theo nghìn người) của một thành phố nhỏ được cho bởi công thức P(t) = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT), trong đó t là thời gian được tính bằng năm. Tìm tốc độ tăng dân số tại thời điểm t = 12.

Bài 4: Hàm số S(r) = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) có thể được sử dụng để xác định sức cản S của dòng máu trong mạch máu có bán kính r (tính theo milimet) (theo Bách khoa toàn thư Y học "Harrison's internal medicine 21st edition"). Tìm tốc độ thay đổi của S theo r khi r = 0,8.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

Sản phẩm dự kiến:

Bài 1:

a) Vận tốc rơi của viên sỏi tại thời điểm t là v(t) = s'(t) = (4,9t2)' = 9,8t.

Vận tốc rơi của viên sỏi lúc t = 2 là v(2) = 9,8×2 = 19,6 (m/s).

Vậy vận tốc rơi của viên sỏi lúc t = 2 là 19,6 m/s.

b) Viên sỏi chạm đất khi 4,9t2 = 44,1 ⇔ t2 = 9 ⇔ t = 3 (vì t > 0).

Vận tốc của viên sỏi khi chạm đất là v(3) = 9,8×3 = 29,4 (m/s).

Vậy vận tốc của viên sỏi khi chạm đất là 29,4 m/s.

Bài 2:

Ta có v(t) = s'(t) = (2t3 + 4t + 1)' = 6t2 + 4.

a(t) = v'(t) = (6t2 + 4)' = 12t.

Vận tốc của vật khi t = 1 là: v(1) = 6×12 + 4 = 10 (m/s).

Gia tốc của vật khi t = 1 là: a(1) = 12×1 = 12 (m/s2).

Vậy vận tốc và gia tốc của vật khi t = 1 lần lượt là 10 m/s và 12 m/s2.

Bài 3: 

Tốc độ tăng dân số tại thời điểm t là

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)= BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT).

Tốc độ tăng dân số tại thời điểm t = 12 là

P′(12) = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) ≈ −2,884 (nghìn người/năm).

Vậy tốc độ tăng dân số tại thời điểm t = 12 khoảng −2,884 nghìn người/năm.

Bài 4: Ta có S′(r) = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT).

Tốc độ thay đổi của S theo r khi r = 0,8 là:

S′(0,8) = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) ≈ −12,207.

Vậy tốc độ thay đổi của S theo r khi r = 0,8 khoảng −12,207.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 11 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy toán 11 kết nối tri thức

 
 

Tài liệu giảng dạy toán 11 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay