Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài 2: Hai đường thẳng song song

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 2: Hai đường thẳng song song. Thuộc chương trình Toán 11 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án và PPT Toán 11 chân trời Bài 2: Hai đường thẳng song song
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Toán 11 chân trời Chương 4 Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời Chương 4 Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời Chương 4 Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời Chương 4 Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời Chương 4 Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời Chương 4 Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời Chương 4 Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời Chương 4 Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời Chương 4 Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời Chương 4 Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời Chương 4 Bài 2: Hai đường thẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 chân trời Chương 4 Bài 2: Hai đường thẳng song song

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 11 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

BÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: 

Em hãy hoàn thành HĐKP 1.

- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.

- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:

a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?

b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?

c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?

- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.

- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.

Sản phẩm dự kiến:

HĐKP 1

a) 

- Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau

- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.

- Hình 1c: Hai đường thẳng song song.

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.

b)

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.

Kết luận

Cho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứaCHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG và b. Khi đó a và b đồng phẳng.

+ Nếu CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGCHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

+ Nếu CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGvà b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

+ Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.

Khi đó, ta cũng nói a chéo với CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, hoặc CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG chéo với CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung

Chú ý:

a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.

b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)

Ví dụ 1 (SGK – tr.64)

Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:

a) MN và BC

b) AN và CD

c) MN và CD

Giải

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BC

b) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.

c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.

Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.

Thực hành 1:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:

a) AB và CD

b) SA và SC

c) SA và BC

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Giải

a) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CD

b) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.

c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. 

Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.

Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.

Vận dụng 1:

Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

b, c cắt nhau; 

b, d song song;

a, b chéo nhau.

Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song

GV đưa ra câu hỏi: 

Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.

GV gợi ý: 

a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? 

b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?

- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.

- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.

- HS đọc hiểu Ví dụ 4.

- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. 

- GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. 

- Áp dụng HS làm Thực hành 3.

- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.

Sản phẩm dự kiến:

HĐKP 2:

a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.

b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.

Định lí 1

 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Ví dụ 2 (SGK – tr.102)

 Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Giải

Ta có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.

Thực hành 2:

Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)

Giải

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Ta có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MS

Trong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.

Mà SM CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (ADMS) nên d CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (ADMS), hay d CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SAD)

Định lí 2

Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.

Ví dụ 3 (SGK – tr.103)

Hệ quả

 Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

Ví dụ 4 (SGK – tr.104)

HĐKP 3:

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)

Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) 

Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)

Suy ra d trùng a.

Do đó, a//b.

Định lí 3

 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.

Ví dụ 5 (SGK – tr.104)

Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.

Giải

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Ta có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.

Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.

Thực hành 3:

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Giải

a) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.

Mà IJ//CD

Nên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.

Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJ

b) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MN

Mà IJ = CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG CD nên MN = CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG CD 

Vậy M là trung điểm của AC.

Vận dụng 2

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Giải

a) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)

b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:

A. Tam giác

B. Tứ giác

C. Ngũ giác

D. Lục giác

Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:

A. Đường thẳng qua S và song song với AB

B. Đường thẳng qua G và song song với CD

C. SC

D. Đường thẳng qua G và cắt BC 

Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:

A. CM (M là trung điểm của BD)

B. AC

C. DB

D. CD

Câu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và b

B. Nếu b song song với c thì a song song với c

C. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳng

D. Nếu c cắt a thì c cắt b

Câu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. MN // AC

B. MP // AC

C. MP // (ABC)

D. NP // BC

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - D

Câu 2 - B

Câu 3 - D

Câu 4 - D

Câu 5 - A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: Cho tứ diện ABCD có I và J lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và BD. Gọi (P) là mặt phẳng đi qua I J, và cắt hai cạnh AC và AD lần lượt tại M và N. 

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIANBÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Em hãy nghiên cứu bức tranh và mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên dưới:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gianGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - Em hãy hoàn thành HĐKP 1.- Cho hai đường thẳng trong không gian. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra.- Em hãy thực hiện Ví dụ 1:a. Để xét vị trí của tương đối của MN và BC, ta xét xem MN và BC có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?b. Để xét vị trí tương đối của AN và CD, ta xét xem AN và CD có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?c. Để xét xem vị trí tương đối của MN và CD,  ta xét xem MN và CD có cùng  thuộc một mặt phẳng hay không?- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.- HS suy nghĩ cá nhân thực hiện Vận dụng 1.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 1: a) - Hình 1a: Hai đường thẳng trùng nhau- Hình 1b: Hai đường thẳng cắt nhau.- Hình 1c: Hai đường thẳng song song. Khi hai đường thẳng a và b cùng nằm trên một mặt phẳng thì a và b có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.b)AB và CD không cùng nằm trên một mặt phẳng.Kết luậnCho hai đường thẳng trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:- Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa và b. Khi đó a và b đồng phẳng.+ Nếu  và  có hai điểm chung thì a trùng b, kí hiệu + Nếu và b có một điểm chung là M thì a và b cắt nhau tại M, kí hiệu + Nếu a và b không có điểm chung thì a và b song song với nhau, - Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a và b.Khi đó, ta cũng nói a chéo với , hoặc  chéo với . Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chungChú ý:a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.b) Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu mp(a,b)Ví dụ 1 (SGK – tr.64)Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) MN và BCb) AN và CDc) MN và CDGiảia) Trong mặt phẳng (ABC), ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BCb) Trong mặt phẳng (ACD), ta có AN cắt CD tại điểm C.c) Giả sử MN và CD cùng nằm trong một mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng NC nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm A. Tương tự, ta cũng có AM nằm trong (P), suy ra (P) chứa điểm B. Suy ra (P) chứa cả bốn đỉnh của tứ diện ABCD. Điều này vô lí.Vậy hai đường thẳng MN và CD không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra MN chéo với CD.Thực hành 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:a) AB và CDb) SA và SCc) SA và BCGiảia) Trong mặt phẳng (ABCD) ta có hình bình hành ABCD nên AB // CDb) Trong mặt phẳng (SAC), ta có SA cắt SC tại điểm S.c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong một mặt phẳng (P). Suy ra đường thẳng AC nằm trong (P). Suy ra (P) chứa cả 4 điểm S, A, B, C. Mà theo khái niệm hình chóp thì S không đồng phẳng với A, B, C.Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA chéo với BC.Vận dụng 1:Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.b, c cắt nhau; b, d song song;a, b chéo nhau.Hoạt động 2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song songGV đưa ra câu hỏi: - Em hãy thảo luận với bạn và hoàn thành HĐKP 2.GV gợi ý: a. Mặt phẳng (Q) có chứa điểm M không? Từ đó (P) và (Q) có mối quan hệ gì? b. Nếu a và b cắt nhau tại M thì M thuộc các mặt phẳng nào? Từ đó M có thuộc c không?- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 2.- Em hãy tìm hiểu Ví dụ 3.- HS đọc hiểu Ví dụ 4.- Em hãy thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 5. - Áp dụng HS làm Thực hành 3.- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 2.Sản phẩm dự kiến:HĐKP 2:a) Hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau.b) Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c.Định lí 1 Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.Ví dụ 2 (SGK – tr.102) Cho tứ diện ABCD. Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình bình hành ACBE. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua A và song song với BC. Chứng minh điểm E thuộc đường thẳng d.GiảiTa có ACBE là hình bình hành, suy ra AE // BC. Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và song song với BC, suy ra AE phải trùng d, vậ điểm E phải thuộc d.Thực hành 2:Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD)GiảiTa có hình thang ADMS có đáy là AD và MS nên AD // MSTrong không gian, chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua S và song song với AD nên d phải trùng SM.Mà SM  (ADMS) nên d  (ADMS), hay d  (SAD)Định lí 2Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau the oba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.Ví dụ 3 (SGK – tr.103)Hệ quả Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.Ví dụ 4 (SGK – tr.104)HĐKP 3:Ta có: d là giao tuyến của mp(a,c) và mp(M,b)Hay d là giao tuyến của mp(a.,c) và mp(a,b) Mà a cũng nằm trong mp(a, c) và mp(a, b)Suy ra d trùng a.Do đó, a//b.Định lí 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.Chú ý: Khi hai đường thẳng phân biệt a, b cùng song song với đường thẳng c thì ta có thể kí hiệu là a // b // c và gọi là ba đường thẳng song song.Ví dụ 5 (SGK – tr.104)Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm các cạnh của tứ diện ABCD như Hình 14. Chứng minh rằng các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.GiảiTa có MP là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MP // AC và MP = .Ta cũng có QN là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra QN // AC và QN = MP và QN cùng song song với AC suy ra MP // QN. Tứ giác MPNQ có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành, suy ra MN và QP có cùng trung điểm I. Chứng minh tương tự ta cũng có MN và RS có cùng trung điểm I. Vậy các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm.Thực hành 3:Giảia) Ta có ba mặt phẳng (P), (ACD), (BCD) cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt là IJ, MN và CD.Mà IJ//CDNên (P) giao với (ACD) tại MN // IJ // CD.Vậy IJMN là hình thang có đáy là MN và IJb) Để IJMN là hình bình hành thì IJ = MNMà IJ =  CD nên MN =  CD Vậy M là trung điểm của AC.Vận dụng 2Giảia) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến song song là: (P), (Q), (R)b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo giao tuyến đồng quy là: (P), (R), (S).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Cho hình lập phương ABCD.A B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O' là giao điểm của A'C' và B'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CC'. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình:A. Tam giácB. Tứ giácC. Ngũ giácD. Lục giácCâu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG) là:A. Đường thẳng qua S và song song với ABB. Đường thẳng qua G và song song với CDC. SCD. Đường thẳng qua G và cắt BC Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng:A. CM (M là trung điểm của BD)B. ACC. DBD. CDCâu 4: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, trong đó a song song với b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng a và bB. Nếu b song song với c thì a song song với cC. Nếu điểm A thuộc a và điểm B thuộc b thì ba đường thẳng a, b và AB cùng nằm trên một mặt phẳngD. Nếu c cắt a thì c cắt bCâu 5: Cho tứ diện ABCD, lấy M tùy ý trên cạnh AD (M khác A, D). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M song song với mặt phẳng (ABC) lần lượt cắt BD, DC tại N, P. Khẳng định nào sau đây là sai?A. MN // ACB. MP // ACC. MP // (ABC)D. NP // BCSản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - DCâu 4 - DCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Chứng minh IJML là một hình thang.

b. Tìm vị trí của điểm M để IJMN là hình bình hành

Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, AC và BD cắt nhau tại O. Gọi I là trung điểm của SO. Mặt phẳng (ICD) cắt t SA SB , lần lượt tại M N,

a) Hãy nói cách xác định hai điểm M và N. Cho AB = a. Tính MN theo a .

b) Trong mặt phẳng (CDMN), gọi K là giao điểm của CN và DM. Chứng minh SK//BC//AD 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án đầy đủ cả năm
  • Khoảng 20 phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới
  • Khoảng 20 đề thi ma trận với lời giải, thang điểm chi tiết
  • PPCT, file word lời giải SGK

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 11 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy toán 11 kết nối tri thức

 
 

Tài liệu giảng dạy toán 11 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay