Giáo án Toán 8 chân trời Chương 5 Bài 4: Hệ số góc của đường thẳng

Giáo án Chương 5 Bài 4: Hệ số góc của đường thẳng sách Toán 8 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 8 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 8 chân trời Chương 5 Bài 4: Hệ số góc của đường thẳng

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 4: HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG (3 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được khái niệm hệ số góc của đường thẳng
  • Sử dụng được hệ số góc của đường thẳng nhận biết và giải thích được sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học
  • Mô hình hóa toán học;
  • Giao tiếp toán học
  • Giải quyết vấn đề toán học:
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Rèn luyện tính kỉ luật, tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:  SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học (hình ảnh của hình bình hành và hình thoi),...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về dấu hiệu song song, trùng nhau hoặc cắt nhau của hai đồ thị hàm bậc nhất.

 có khả năng thu hút HS vào bài học.

  1. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trong tình huống mở đầu và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả.
  2. c) Sản phẩm: HS hiểu động cơ, mục đích học tập và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu dựa trên kiến thức đã học.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide tình huống khởi động, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thực hiện yêu cầu của hoạt động:

"Khi nào thì hai đường thẳng  và  song song với nhau, trùng nhau, cắt nhau?"

+ HS làm việc nhóm đôi đọc, tìm hiểu tình huống, đưa ra câu trả lời.

+ GV theo dõi và phản hồi các ý kiến của HS.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Kết quả:

- Hai đường thẳng   và   song song với nhau khi

- Hai đường thẳng   và   cắt nhau khi 

- Hai đường thẳng   và   trùng nhau khi  và

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để đưa ra câu trả lời chính xác dấu hiệu nhận biết khi nào hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhớ, chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài học ngày hôm nay ”.

Bài 4: Hệ số góc của đường thẳng

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hệ số góc của đường thẳng

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc của một đường thẳng.

- HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế xác định góc dựa theo hệ số góc.

  1. b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về hệ số góc của đường thẳng theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.

  1. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức về hệ số góc của đường thẳng hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP1 vào vở cá nhân.

+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS khó khăn.

+  HS rút ra nhận xét số đo góc và hệ số a.

+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả và giải thích cách làm

 GV chữa bài, đánh giá các cách làm, nhận xét kết quả của các nhóm.

- GV dẫn dắt, thuyết trình, rút ra nhận xét và khái niếm hệ số a như trong SGK-tr 24.

 

- GV phân tích đề bài Ví dụ 1, cho HS nhận biết hệ số góc của đường thẳng.

- GV yêu cầu HS tự hoàn thành nhanh Thực hành 1 vào vở cá nhân, sau đó mời 1-2 HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

 

 

- HS vận dụng kiến thức hoàn thành vận dụng 1.

+ GV cho HS nhắc lại: "Khi nào đường thẳng y = ax + b tạo với Ox 1 góc nhọn? Khi nào đường thẳng y = ax+ b tạo Ox 1 góc tù?"

+ HS phân tích bài toán và hoàn thành vở ghi (có thể trao đổi cặp đôi để đối chiếu đáp án).

 GV chữa bài, rút ra cho HS những kinh nghiệm hoặc sai lầm hay mắc phải.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, áp dụng kiến thức hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax +  b và dấu hiệu nhận biết đường thẳng tạo với Ox 1 góc nhọn, góc tù.

1. Hệ số góc của đường thẳng

HĐKP1:

a) Khi a > 0 thì góc   là góc nhọn

Khi a < 0 thì góc   là góc tù

b) Với hệ số a dương, hệ số a càng lớn thì góc   càng lớn

Với hệ số a âm, hệ số a càng lớn thì góc   càng lớn

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

Hệ số a là hệ số góc của đường thẳng

Ví dụ 1: (SGK/tr24)

Thực hành 1:

a) Đường thẳng  có hệ số góc a = 5

b) Đường thẳng   có hệ số góc a=

c) Đường thẳng   có hệ số góc 

Vận dụng 1:

a) Đường thẳng y = 3x +6 có hệ số góc a = 3 > 0 nên đường thẳng này tạo với góc Ox một góc nhọn

b) Đường thẳng y = -4x +1 có hệ số góc a = -4 < 0 nên đường thẳng này tạo với góc Ox một góc tù

c) Đường thẳng y = -3x -6 có hệ số góc a = -3 < 0 nên đường thẳng này tạo với góc Ox một góc tù

 

 

Hoạt động 2: Hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được dấu hiệu song song của hai đường thẳng khi biết phương trình của hai đường thẳng đó.

- HS nhận biết dấu hiệu cắt nhau của hai đường thẳng khi biết phương trình của hai đường thẳng đó.

- HS thực hành tìm các cặp đường thẳng song song hoặc cắt nhau dựa theo hệ số góc để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.

  1. b) Nội dung:

- HS tìm hiểu về hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.

  1. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức về đặc điểm, tính chất hoàn thành Ví dụ; Thực hành; Vận dụng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

 

 

- GV cho HS tự hoàn thành HĐKP2 vào vở cá nhân.

 

 

 

 

 

 

- Từ kết quả của HĐKP2, GV dẫn dắt thuyết trình, giới thiệu về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song như trong khung kiến thức trọng tâm: Sgk -tr24.

GV mời 1 -2 HS đọc lại khung kiến thức trọng tâm

- HS áp dụng kiến thức, trao đổi cặp đôi thực hiện Ví dụ 2 vào vở cá nhân.

- HS hoàn thành HĐKP3:

+ GV nêu câu hỏi, HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ kết quả của HĐKP3, GV rút ra cho HS nhận xét về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng cắt nhau

- GV mời 1 vài HS đọc khung kiến thức.

- HS áp dụng kiến thức hoàn thành Ví dụ 3, Ví dụ 4.

- GV hướng dẫn HS thực hành tìm các cặp đường thẳng song song hoặc cắt nhau dựa theo hệ số góc hoàn thành Thực hành 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn trao đổi nhóm đôi hoàn thành Vận dụng 3:

+ HS trả lời yêu cầu của hoạt động vào vở.

 GV chữa bài, mời một vài HS phát biểu tại chỗ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, vận dụng quy tắc hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau.

2. Hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau

Nhận biết hai đường thẳng song song

HĐKP2:

a) Hai đường thẳng: d: y = 2x + 3 và d': y = 2x - 2 có hệ số góc bằng nhau và đều bằng 2.

Ta thấy d // d'

b) Đường thẳng d’’ có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm O(0;0) nên có dạng: y= 2x.

 Kết luận:

Hai đường thẳng phân biệt có hệ số góc bằng nhau thì song song với nhau và ngược lại, hai đường thẳng song song thì có hệ số góc bằng nhau.

 

Ví dụ 2 ( SGK/tr25)

Chú ý: Hai đường thẳng y = ax+b và y =a'x+b' trùng nhau khi và chỉ khi

Nhận biết hai đường thẳng cắt nhau:

HĐKP3:

a) Đường thẳng d: y = 2x và d': y = x đều có dạng y = ax nên giao điểm của hai đường thẳng là O(0;0)  (cả hai đường thẳng đều đi qua điểm O(0;0).

Vậy O(0;0) là giao điểm của d và d'

b)

- Hệ số góc của đường thẳng   là a =2.

- Hệ số góc của đường thẳng d′:y=x′ là: a=1

Hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau thì cắt nhau

c) Vì d'' và d  cắt nhau nên chúng không thể song song với nhau hoặc trùng nhau. Do đó, hệ số góc của d'' và d  phải khác nhau. Khi đó, hệ số góc của d'' khác 2.

Kết luận: Hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau thì cắt nhau và ngược lại, hai đường thẳng cắt nhau thì có hệ số góc khác nhau.

Ví dụ 3: ( SGK/tr25)

Ví dụ 4. (SGK/tr25)

Thực hành 2:

- Các cặp đường thẳng song song là:

+) d1 : y = 3x và d3: y = 3x – 0,8 vì đều có hệ số góc a = 3 và chúng phân biệt với nhau do chúng cắt Oy tại hai điểm phân biệt.

+) d2 : y = -7x + 9 và d4 : y = -7x -1 vì đều có hệ số góc a = -7 và chúng phân biệt với nhau do chúng cắt Oy tại hai điểm phân biệt.

+) d5 : y = x + 10 và d6 : y = x +  vì đều có hệ số góc a= và chúng phân biệt với nhau do chúng cắt Oy tại hai điểm phân biệt.

- Ba cặp đường thẳng cắt nhau: d1 và d4; d1 và d2; d1 và d5 vì hai đường thẳng trong mỗi cặp có hệ số góc khác nhau.

+ d1 : y = 3x và d4 : y = -7x -1 vì có hệ số góc khác nhau ( )

+ d2 : y = -7x + 9 và d6 : y = x +  vì có hệ số góc khác nhau(-7 .

+ d3: y = 3x – 0,8 và d5 : y = x + 10 vì có hệ số góc khác nhau (3 .

Vận dụng 2:

a) Hàm số biểu thị khoảng cách từ A đến xe xuất phát từ B sau x giờ: d1: y = f(x) = 50x + 3 (km)

Hàm số biểu thị khoảng cách từ A đến xe xuất phát từ C sau x giờ: d2: y = g(x) = 50x + 5 (km)

b) Hai đường thẳng d1 và d2 phân biệt (cắt Oy tại hai điểm khác nhau) và có hệ số góc bằng nhau (cùng bằng 50), suy ra d1 // d2

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN WORD HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. HÌNH ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 9. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 7. ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 8. HÌNH ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Chat hỗ trợ
Chat ngay