[Chân trời sáng tạo] Giáo án toán 6 bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Giáo án toán 6 - sách chân trời sáng tạo. Giáo án bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô

Xem toàn bộ: Giáo án toán 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHƯƠNG 3: CÁC HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

TIẾT 46 + 47 + 48 – BÀI 1: HÌNH VUÔNG - TAM GIÁC ĐỀU -  LỤC GIÁC ĐỀU.

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Nhận được tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.

- Mô tả một số yếu tố cơ bản( cạnh, góc, đường chéo) của tam giác đều ( ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau); hình vuông( bốn cạnh bằng nhau, mỗi góc là góc vuông, hai đường chéo bằng nhau); lục giác đều 9 sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nahu, ba đường chéo chính bằng nhau).

  1. Năng lực

- Năng lực riêng:

+ Vẽ được hình tam giác đều, hình vuông bằng dụng cụ học tập.

+ Tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các hình tam giác đều.

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

  1. Phẩm chất

-  Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, tài liệu  giảng dạy, giáo án ppt

+ Nghiên cứu kĩ bài học và phương pháp dạy học phù hợp.

+ Chuẩn bị một số vật liệu phục vụ hoạt động trải nghiệm: giấy A4, kéo cắt giấy, tranh ảnh trong bài,..

+ Sưu tầm các hình ảnh thực tế, video minh họa liên quan đến bài học, các thiết bị dạy học phục vụ hình thành và phát triển năng lực HS.

2 - HS :

+ Đồ dùng học tập: bút, bộ êke ( thước thẳng, thước đo góc, êke), bút chì, tẩy...

+ Giấy A4, kéo.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong bài.

  1. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
  2. c) Sản phẩm: HS nhận dạng được một số hình và tìm được các hình ảnh trong thực tế liên quan đến hình đó.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu hình ảnh, video về các ứng dụng thực tế của các hình trong bài “ Nền nhà”, “Các bức tường ốp bằng gạch có hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình vuông” và đặt câu hỏi: Các em có biết các viên gạch men dạng hình gì?”

 

- GV đặt câu hỏi: “Các em còn gặp các hình này ở những đồ vật, hình ảnh nào trong thực tế đời sống?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi và tìm được một số hình ảnh trong thực tế liên quan đến các hình.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hình vuông, hình tam giác đều, hình thoi,.. là các hình phẳng quen thuộc trong thực tế. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của các hình” => Bài mới.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hình vuông

  1. a) Mục tiêu:

- Nhận biết hình vuông trong thực tế. Mô tả được đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình vuông.

- HS vẽ được hình vuông có độ dài cạnh cho trước.

  1. b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
  2. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành, Vận dụng.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV hướng dẫn, cho HS trao đổi và hoàn thành HĐKP1.

- GV lưu ý HS cách đo góc, đo độ dài cạnh.

- GV cho HS rút ra nhận xét về các đặc điểm của hình vuông, độ dài bốn cạnh, độ lớn bốn góc và độ dài hai đường chéo của hình vuông.

- GV chốt lại các đặc điểm hình vuông.

- GV yêu cầu 1, 2 HS phát biểu lại các đặc điểm của hình vuông như trong SGK ( tr75).

- GV yêu cầu HS thực hiện Thực hành 1.( GV có thể hướng dẫn HS dùng Compa để kiểm chứng độ dài bằng nhau của hai đường chéo, từ đó HS tập dùng compa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng).

- GV cho HS rút ra nhận xét về độ dài hai đường chéo.

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi hoàn thành Vận dụng 1.

- GV hướng dẫn cho HS các bước vẽ hình vuông theo các bước ở phần Thực hành 2 và cho HS thực hành vẽ hình vuông (GV lưu ý HS thực hành vẽ và cho HS kiểm tra chéo sau khi vẽ, xem các cạnh, các góc có bằng nhau không).

+ GV trình chiếu PPT hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông trên màn chiếu theo các bước đã hướng dẫn cho HS dễ hình dung và biết cách vẽ.

- GV yêu cầu HS thực hành, luyện tập tự vẽ hình vuông bằng cách hoàn thành Thực hành 3 vào vở.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS chú ý và hoàn thành các yêu cầu của GV

- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu, giơ tay phát biểu.

- GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

 1. Hình vuông

HĐKP1:

a) Hình c) là hình vuông.

b) Sau khi dùng thước êke kiểm tra thì thấy các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.

Hình vuông ABCD ( Hình 2) có:

- Bốn đỉnh: A, B, C, D

- Bốn cạnh bằng nhau:

AB = BC = CD = DA

Các đường chéo: AC, BD.

- Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông.

- Hai đường chéo là AC và BD.

Thực hành 1:

Sau khi kiểm tra thì ta nhận thấy hai đường chéo AC và BD bằng nhau.

=> Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

Vận dụng 1:

Bạn Trang nói như vậy là sai.

Bởi vì sau khi kiểm tra, ta thấy rằng các cạnh của hình 3 bằng nhau nhưng các góc lại không bằng nhau, một của hình không hải là góc vuông.

Thực hành 2: Vẽ hình vuông

Vẽ hình vuông ABCD cạnh 4cm bằng thước và ê ke:

+ Bước 1: Vẽ đoạn thẳng CD = 4cm.

+ Bước 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc với CD tại C và D như hình vẽ trong SGK (tr 76).

+ Bước 3: Nối hai điểm A và B ta được hình vuông cần vẽ.

=> Ta được hình vuông ABCD.

 

 

 

Thực hành 3:

Hoạt động 2: Hình tam giác đều

  1. a) Mục tiêu:

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. SỐ NGUYÊN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CÁC HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG THẾ GIỚI TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. CÁC HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 9. MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. SỐ NGUYÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. CÁC HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG THẾ GIỚI TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8. CÁC HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 9. MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay