Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều CĐ 3 Phần I: Một số khái niệm (Toàn cầu hoá, Hội nhập quốc tế)
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Lịch sử 12 bộ sách Cánh diều CĐ 3 Phần I: Một số khái niệm (Toàn cầu hoá, Hội nhập quốc tế). Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng. Mời quý thầy cô tham khảo bài soạn.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHUYÊN ĐỀ 3:
QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
(9 tiết)
I. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ
1. Kiến thức
Sau chuyên đề này, HS sẽ:
Giải thích được khái niệm toàn cầu hoá; hội nhập quốc tế.
Phân tích được những biểu hiện, tác động tích cực và tiêu cực của toàn cầu hoá thông qua ví dụ cụ thể.
Nêu được các lĩnh vực hội nhập quốc tế: kinh tế, chính trị, an ninh - quốc phòng, văn hoá, giáo dục,... thông qua ví dụ cụ thể.
Giải thích được những tác động (tích cực và tiêu cực) của toàn cầu hoá đối với Việt Nam thông qua ví dụ cụ thể.
Phân tích được vai trò và đóng góp của Việt Nam trong tổ chức ASEAN (trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, an ninh, văn hoá, xã hội,...).
Nêu được những nét chính về quá trình Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế (Liên hợp quốc, các tổ chức khác).
Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu để tìm hiểu về toàn cầu hóa, về quá trình Việt Nam hội nhập khu vực và thế giới.
Trân trọng và có ý thức đóng góp vào những thành tựu hội nhập khu vực và quốc tế của Việt Nam.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu lịch sử: Thông qua việc nhận diện các loại hình tư liệu lịch sử (tư liệu chữ viết, hình ảnh,…), biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về toàn cầu hóa, về quá trình Việt Nam hội nhập khu vực và thế giới.
Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được khái niện toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế; Phân tích được những biểu hiện, tác động tích cực và tiêu cực của toàn cầu hoá thông qua ví dụ cụ thể; Nêu được các lĩnh vực hội nhập quốc tế: kinh tế, chính trị, an ninh - quốc phòng, văn hoá, giáo dục,... thông qua ví dụ cụ thể; Giải thích được những tác động (tích cực và tiêu cực) của toàn cầu hoá đối với Việt Nam thông qua ví dụ cụ thể; Phân tích được vai trò và đóng góp của Việt Nam trong tổ chức ASEAN (trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, an ninh, văn hoá, xã hội,...); Nêu được những nét chính về quá trình Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế (Liên hợp quốc, các tổ chức khác).
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trân trọng và có ý thức đóng góp vào những thành tựu hội nhập khu vực và quốc tế của Việt Nam; Phát triển các kĩ năng trong xử lí thông tin để đảm bảo được các nguyên tắc trung thực, khách quan, toàn diện, cụ thể của khoa học lịch sử trong nhận thức các vấn đề về lịch sử thế giới đương đại. Tăng cường ý thức và năng lực tự học lịch sử.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Biết trân trọng và có ý thức đóng góp vào những thành tựu hội nhập khu vực và quốc tế của Việt Nam.
Yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu nước và lòng tự hào về các thành tựu mà Việt Nam đạt được trong quá trình hội nhập quốc tế; từ đó, có ý thức đóng góp và thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Cánh diều.
Bản đồ Việt Nam và bản đồ thế giới.
Tư liệu lịch sử (hình ảnh, văn bản) về quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam.
Phiếu học tập: dùng để HS trả lời các câu hỏi thảo luận.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Cánh diều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát Hình 1 SGK tr.40, một số hình ảnh, video do GV cung cấp và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Trong hình là tổ chức nào? Tổ chức này có vai trò gì trong sự phát triển kinh tế toàn cầu và của các quốc gia?
+ Theo em, sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức này có ý nghĩa gì?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về Tổ chức thương mại Thế giới (WTO) và sự kiện Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức WTO.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh, video:
Ngày 7/11/2006, Bộ trưởng Bộ Thương mại Trương Đình Tuyển và Tổng Giám đốc WTO Pascal Lamy kí Nghị định thư về việc Việt Nam gia nhập WTO | Ông Lương Văn Tự, Trưởng đoàn đàm phán gia nhập WTO bắt tay ông Eirick Glanne, Chủ tịch Ban công tác Việt Nam gia nhập WTO, kết thúc đàm phán và kết nạp Việt Nam vào WTO, 2006 |
Hình 1. Lễ kí kết thỏa thuận kết thúc đàm phán song phương gia nhập WTO Việt – Mỹ (2006) | |
Chủ tịch Đại hội đồng WTO – ông Eirik Glenne - gõ búa chính thức công nhận VN là thành viên WTO | Biểu ngữ chào mừng Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức WTO được treo tại trụ sở của tổ chức này ở Thụy Sĩ (2007) |
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Trong hình là tổ chức nào? Tổ chức này có vai trò gì trong sự phát triển kinh tế toàn cầu và của các quốc gia?
+ Theo em, sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức này có ý nghĩa gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác tư liệu GV cung cấp, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày hiểu biết của bản thân về Tổ chức thương mại Thế giới (WTO) và sự kiện Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức WTO.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Về Tổ chức thương mại Thế giới (WTO):
Là tổ chức quốc tế đặt trụ sở ở Thụy Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại. Hoạt động của WTO nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại.
WTO thiết lập các quy tắc thương mại giữa các quốc gia. Trọng tâm là các hiệp định WTO, được đàm phán và kí kết bởi phần lớn các quốc gia thương mại trên thế giới và được quốc hội của họ phê chuẩn, giúp nhà sản xuất hàng hóa và dịch vụ, nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu tiến hành hoạt động kinh doanh họ.
+ Về ý nghĩa của sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức WTO: là một bước quan trọng trong quá trình mở cửa kinh tế, thúc đẩy xuất khẩu và tăng cường hợp tác thương mại toàn cầu; một trong những minh chứng cho thành công của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế,...
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Năm 2007, sau hơn 11 năm đàm phán, trải qua hơn 200 phiên họp song phương và đa phương, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Gia nhập WTO là một trong những dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng của Việt Nam đầu thế kỉ XXI. Vậy, hội nhập quốc tế là gì? Hội nhập quốc tế diễn ra trên những lĩnh vực nào? Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam đã diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Chuyên đề 3: Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM (2 TIẾT)
Hoạt động 1.1. Tìm hiểu về toàn cầu hóa
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Giải thích được khái niệm toàn cầu hóa.
- Phân tích được những biểu hiện và tác động tích cực, tiêu cực của toàn cầu hóa thông qua ví dụ cụ thể.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân/cặp đôi/nhóm, khai thác Tư liệu, Bảng 1, Hình 2 – 6, mục Góc mở rộng, Góc khám phá, Em có biết, thông tin mục I.1 SGK tr.41 – 45 và trả lời câu hỏi:
- Giải thích khái niệm toàn cầu hóa. Nêu một số dẫn chứng cụ thể về toàn cầu hóa.
- Phân tích những biểu hiện của toàn cầu hóa.
- Phân tích tác động tích cực và tiêu cực của toàn cầu hóa. Nêu ví dụ cụ thể.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về toàn cầu hóa.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I.1.a SGK tr.41, hình ảnh GV cung cấp và trả lời câu hỏi: Giải thích khái niệm toàn cầu hóa. Hình ảnh minh họa cho toàn cầu hóa - GV phân tích, lưu ý cho HS: + Toàn cầu hóa diễn ra ở khắp các lĩnh vực của đời sống xã hội. Trong đó, kinh tế là một trong những khía cạnh được thúc đẩy mạnh mẽ nhất. Xu thế toàn cầu hóa kinh tế ngày nay được thể hiện thông qua sự hình thành thị trường thế giới, phân công lao động quốc tế, di chuyển tự do của tư bản, hàng hóa, nhân công trên phạm vi toàn cầu. + Thương mại và công nghệ là hai nhân tố quan trọng thúc đẩy gắn kết các quốc gia. Nhờ đó, một sự kiện, một hiện tượng diễn ra ở cấp độ khu vực có ảnh hưởng, tác động tới cộng đồng khác trên quy mô toàn thế giới. - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS đọc Tư liệu SGK tr.41 trả lời câu hỏi: Tại sao toàn cầu hóa có thể tạo ra một cộng đồng toàn cầu hóa?
Biểu tượng kết nối toàn cầu - GV hướng dẫn HS tham khảo mục Góc khám phá SGK tr.41, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi: Nêu một số dẫn chứng cụ thể về toàn cầu hóa. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tranh biện”. - GV phổ biến luật chơi cho HS: + HS chia làm 2 đội. 2 đội chơi đưa ra quan điểm và tranh biện về thời điểm bắt đầu của toàn cầu hóa. + GV nhận xét, đánh giá về các luận cứ thuyết phục cho quan điểm của 2 đội. Gợi ý: - Quan điểm 1: Toàn cầu hóa xuất hiện gắn với sự hình thành và phát triển Con đường tơ lụa thời kì cổ đại (khởi đầu từ Trung Quốc từ thế kỉ thứ II TCN). Con đường tơ lụa chính là con đường thương mại nối liền phương Đông với phương Tây. - Quan điểm 2: Toàn cầu hóa (sơ kì) đã xuất hiện sau các cuộc phát kiến địa lí, thời điểm các thương nhân phương Tây đẩy mạnh các hoạt động thương mại sang Viễn Đông tạo nên kỉ nguyên thương mại châu Á trong các thế kỉ XVI – XVII. - Quan điểm 3: Toàn cầu hóa gắn với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản thế thế giới trong XIX. → Từ những năm 80 của thế kỉ XX, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá diễn ra sâu rộng chưa từng có. Toàn cầu hoá là một trong những nội dung quan trọng nhất của lịch sử thế giới hiện đại. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS giải thích khái niệm toàn cầu hóa. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Toàn cầu hóa có thể tạo ra một cộng đồng toàn cầu, bởi: + Sự tiến bộ của khoa học - công nghệ, của công nghệ truyền thông, đặc biệt là internet và mạng xã hội đã giảm đáng kể các rào cản về khoảng cách địa lí. Mọi người từ khắp nơi trên thế giới có thể dễ dàng kết nối, chia sẻ thông tin và tạo ra kết nối toàn cầu. + Toàn cầu hoá dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế ngày càng tăng giữa các quốc gia; khuyến khích sự hợp tác và hợp tác trên quy mô quốc tế. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi liên hệ thực tế: Ví dụ cụ thể về toàn cầu hóa: Khoảng đầu thế kỉ XX, phở trở thành một món ăn phổ biến ở Việt Nam. Từ những thập kỉ cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI, nhiều nhà hàng phở xuất hiện tại các thành phố lớn ở Mỹ, Pháp, Ô-xtrây-li-a, Ca-na-đa, Liên bang Nga, Đức, Hàn Quốc,... Phở được coi là “đại sứ ẩm thực” của Việt Nam. → Sản phẩm ẩm thực của Việt Nam đã phát triển từ cấp độ quốc gia lan đến toàn cầu. Quá trình này là một trong những biểu hiện của toàn cầu hoá. Video: Thưởng thức phở Việt trên đất Đức. https://www.youtube.com/watch?v=kiaQ9lQ-OkM Video: Phở Việt tại thủ đô nước Mỹ. https://www.youtube.com/watch?v=ElcgFFsvFDY Video: Người Nhật cảm nhận gì về phở Thìn? https://www.youtube.com/watch?v=tzEJtBVz9V4 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Toàn cầu hoá là quá trình gia tăng kết nối các khu vực, quốc gia dân tộc khác nhau thành một hệ thống gắn kết, tác động và phụ thuộc lẫn nhau ở quy mô toàn cầu. - GV mở rộng: Sự phát triển của toàn cầu hóa trong lịch sử diễn ra qua 3 giai đoạn. + Giai đoạn 1 (1492 - 1800): Quá trình toàn cầu hoá 1.0 với động lực chính là cơ bắp và khái niệm quốc gia trên thế giới. + Giai đoạn 2 (1800 - 2000): Quá trình toàn cầu hoá 2.0, nổi bật với những doanh nghiệp đa quốc gia, được giàu lên nhờ áp dụng chi phí vận chuyển và được cắt giảm hoá chi phí viễn thông. + Giai đoạn 3 (bắt đầu từ năm 2000 - thế kỉ XXI): Quá trình toàn cầu hoá 3.0, kiến tạo một mô hình kinh doanh, chính trị, xã hội hoàn toàn mới (Thế giới là một yếu tố nhỏ, mọi sự mọi vật đều được liên kết chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, sự bình đẳng và công bằng lên ngôi. Giai đoạn này phản ánh nội dung của Thế giới phẳng). - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1. Toàn cầu hóa a. Khái niệm Toàn cầu hoá là quá trình gia tăng kết nối các khu vực, quốc gia dân tộc khác nhau thành một hệ thống gắn kết, tác động và phụ thuộc lẫn nhau ở quy mô toàn cầu.
| |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu biểu hiện Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Từ thập niên 80 của thế kỉ XX đến nay, quá trình toàn cầu hóa đã diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực, cụ thể là: kinh tế; công nghệ thông tin; chính trị, an ninh; văn hóa, giáo dục. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Bảng 1, Hình 2 – 3, mục Góc khám phá, Góc mở rộng SGK tr.42, 43 và trả lời câu hỏi: Phân tích những biểu hiện của toàn cầu hóa. Hình 2. Nhóm nhạc Hàn Quốc BTS phát biểu trước Đại hội đồng Liên hợp quốc (2021) Hình 3. Lược đồ thể hiện 54 317 đường bay của hệ thống hàng không quốc tế (2009) - GV cung cấp thêm một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2). - GV cho HS liên hệ thực tế, yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi và thực hiện nhiệm vụ: Lấy ví dụ cụ thể cho những biểu hiện của toàn cầu hóa. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập -HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 4 HS phân tích những biểu hiện của toàn cầu hóa. - GV mời đại diện 4 HS lần lượt trả lời câu hỏi liên hệ thực tế: + VD1: Các thị trường trực tuyến mở rộng hoạt động trên toàn cầu, cho phép người bán từ nhiều quốc gia tiếp cận khách hàng trên toàn thế giới, tạo thuận lợi cho thương mại xuyên biên giới và mở ra thị trường mới cho các doanh nghiệp. + VD2: Hiện nay, trên thế giới có khoảng 77 nghìn tập đoàn xuyên quốc gia, trong đó có khoảng 500 tập đoàn lớn. Ở Việt Nam, có khoảng 100 tập đoàn xuyên quốc gia đang hoạt động. + VD3: Quỹ Tiền tệ Quốc tế là một tổ chức tài chính quốc tế nhằm thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu, ổn định tài chính và tăng trưởng kinh tế bền vững. IMF tư vấn chính sách và hỗ trợ kĩ thuật cho các nước thành viên đang đối mặt với những thách thức về kinh tế. + VD4: Ngành công nghiệp điện ảnh là minh chứng tiêu biểu cho gia tăng trao đổi văn hoá toàn cầu, góp phần thúc đẩy sự hội nhập và hình thành cộng đồng đa văn hoá. + VD5: Những năm gần đây, đã có sự gia tăng di cư từ các nước như:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Từ thập niên 80 của thế kỉ XX, quá trình toàn cầu hóa đã diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực, biểu hiện ở sự gia tăng vai trò của các tập đoàn xuyên quốc gia, tăng cường vai trò của các tổ chức liên kết khu vực và toàn cầu, mở rộng thị trường và thương mại toàn cầu, tăng cường trao đổi văn hóa toàn cầu, gia tăng di cư toàn cầu. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | b. Biểu hiện - Về kinh tế: + Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế. + Sự phát triển và gia tăng vị thế của các công ty xuyên quốc gia. + Sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB).... - Về công nghệ thông tin: Gia tăng luồng dữ liệu xuyên biên giới thông qua việc sử dụng các công nghệ như internet, dữ liệu lớn, vệ tính liên lạc và điện thoại. - Về chính trị, an ninh: + Gia tăng vai trò của các tổ chức quốc tế và khu vực như Liên hợp quốc (UN), ASEAN, EU,... + Sự nổi lên của nhu cầu quản trị toàn cầu để giải quyết các thách thức chung như chủ nghĩa khủng bố, nạn buôn người, tình trạng di cư bất hợp pháp,... | |
Tư liệu 1: Những biểu hiện của toàn cầu hóa. Video: Vai trò của các tập đoàn đa quốc gia trong chuẩn bị nguồn nhân lực ngành bán dẫn. https://www.youtube.com/watch?v=CmBVVDvqzfI Video: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) mở đường cho Argentina tiếp cận 7,5 tỷ USD. https://www.youtube.com/watch?v=5kqwDRBuLfo Video: Iran: Triển lãm thư pháp giao lưu văn hóa giữa các quốc gia. https://www.youtube.com/watch?v=3v56VQqx48E Video: Xây đắp nhịp cầu văn hóa kết nối Việt Nam và Trung Quốc. https://www.youtube.com/watch?v=DNwAC7PbjHI Video: Nóng lên vấn đề người di cư tại Châu Âu. https://www.youtube.com/watch?v=bOBJpleXhqQ | ||
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu tác động Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Toàn cầu hóa là xu thế khách quan, tác động đến tất cả các quốc gia trên thế giới. Ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến các quốc gia có mặt tích cực và tiêu cực. - GV chia HS cả lớp thành các nhóm chẵn, lẻ. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: …………………. | c. Tác động * Tác động tích cực: - Về kinh tế: ………………… |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều