Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình
Giáo án bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình sách Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Kinh tế pháp luật 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HÓA, XÃ HỘI
BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình.
Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình bằng những hành vi phù hợp.
Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình;.
Nhận biết được tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình.
Năng lực đặc thù:
Điều chỉnh hành vi: Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình trong một số tình huống đơn giản thường gặp; Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân và gia đình bằng những hành vi phù hợp.
Phát triển bản thân: Thực hiện được và vận động, giúp đỡ người khác thực hiện được các quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình.
3. Phẩm chất:
Có trách nhiệm trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Cánh diều, Kế hoạch dạy học.
Tranh/ảnh, clip, thông tin liên quan tới bài học.
Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,... (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Cánh diều.
Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Mở đầu SGK tr.72 về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình.
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi phần Mở đầu SGK tr.72 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy nêu những quyền và nghĩa vụ của công dân được đề cập đến trong các câu ca dao sau và chia sẻ những điều em biết về các quyền và nghĩa vụ đó.
“Vợ chồng là nghĩa cả đời
Ai ơi chớ nghĩ những lời thiệt hơn.”
“Thương nhau gặp khúc sông vơi
Khó khăn, gian hiểm chẳng rời thuỷ chung.”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ.
- HS có thể thảo luận nhóm đôi với bạn bên cạnh.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi:
Gợi ý trả lời:
+ Quyền và nghĩa vụ của công dân trong các câu ca dao là:
Quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong hôn nhân: Vợ chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình, trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp, luật này và các luật khác có liên quan.
Nghĩa vụ thương yêu, chung thuỷ, tôn trọng trong hôn nhân: Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thuỷ, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình.
Nghĩa vụ sống chung với nhau: Vợ chồng có nghĩa vụ sống chung với nhau, trừ trường hợp vợ chồng có thoả thuận khác hoặc do yêu cầu của nghề nghiệp, công tác, học tập, tham gia các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và lí do chính đáng khác.
Nghĩa vụ chung về tài sản được quy định trong điều 37 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 bao gồm một số điều như: Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình; Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung;…
- Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét các ý kiến và đánh giá, kết luận.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Hôn nhân và gia đình có vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của một xã hội. Xây dựng, duy trì hôn nhân và gia đình bền vững là quyền và nghĩa vụ của công dân, được quy định trong Hiến pháp và các văn bản quy phạm pháp luật khác nhằm đảm bảo mỗi công dân được đối xử công bằng, được bảo vệ và hỗ trợ khi tham gia vào quan hệ hôn nhân và gia đình. Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr.73, 74 để thực hiện các yêu cầu.
- GV rút ra kết luận về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân theo chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập * Khai thác trường hợp, tình huống SGK tr.73, 74 - GV chia lớp thành 6 nhóm. - GV yêu cầu các nhóm đọc trường hợp trong SGK tr.73, 74 để trả lời câu hỏi: + Em hãy nhận xét hành vi của các chủ thể trong từng trường hợp trên. + Theo em, những chủ thể nào trong các trường hợp trên có hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? Hậu quả của những hành vi đó là gì? - GV yêu cầu HS đọc mục Em cần biết SGK tr.73, 74 để thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào nội dung trong hộp “Em cần biết”, hãy xác định những quy định của pháp luật về quyền mà các chủ thể đó được hưởng và nghĩa vụ các chủ thể đó phải thực hiện. * Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi: Hãy nêu thêm một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân mà em biết. - GV trình chiếu cho HS xem video về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân: + Tảo hôn: https://www.youtube.com/watch?v=sbgZQ3MkIjE&ab_channel=VTV24 + Cưỡng ép kết hôn: https://www.youtube.com/watch?v=SyZ0Qm8a52c&ab_channel=BRTgo - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. (Đính kèm phía dưới Hoạt động) - GV mời HS nêu quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân - Công dân có quyền: + Tự do kết hôn khi có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật. + Li hôn khi mục đích của hôn nhân không đạt được, việc duy trì hôn nhân không có lợi cho gia đình. - Nghĩa vụ của công dân: + Tuân thủ các quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và nguyên tắc của chế độ hôn nhân một vợ, một chồng; + Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau li hôn. - Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân có thể dẫn đến việc hôn nhân tự nguyện không thực hiện được. Quan hệ hôn nhân tiến bộ không được duy trì, bị tan vỡ, gây dư luận xấu trong xã hội, ảnh hưởng không tốt đến chính sách của Đảng và Nhà nước về các quyền của công dân.
|
KẾT QUẢ THẢO LUẬN (Trường hợp, mục Em có biết SGK tr.73, 74) Trường hợp: * Trường hợp 1: - Nhận xét hành vi: + Anh T và chị H đã thực hiện quyền tự do kết hôn của mình. Điều này thể hiện qua chi tiết: khi đến đủ độ tuổi theo pháp luật quy định, anh T và chị H đã quyết định đến Uỷ ban nhân dân xã nơi chị H sinh sống để làm thủ tục đăng kí kết hôn (mặc dù việc kết hôn của 2 người bị gia đình chị H ngăn cản). + Gia đình chị H đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật hôn nhân và gia đình khi ngăn cản việc kết hôn của anh T và chị H. - Hành vi vi phạm và hậu quả: + Gia đình chị H đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật hôn nhân và gia đình khi ngăn cản việc kết hôn của anh T và chị H. + Hậu quả: (1) Gây rạn nứt tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. (2) Hành vi này có thể bị xử lí hành chính hoặc xử lí hình sự về tội cưỡng ép kết hôn, li hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở li hôn tự nguyện theo Điều 181 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017). * Trường hợp 2: - Nhận xét hành vi: + Chị K và anh P đã thực hiện quyền ly hôn khi nhận thấy hôn nhân không còn hạnh phúc. + Tuy nhiên, sau khi ly hôn, anh P không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con mà Toà án đã xử, điều này vi phạm quy định của pháp luật. - Hành vi vi phạm và hậu quả: + Anh P không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con mà Toà án đã xử, điều này vi phạm quy định của pháp luật. + Hậu quả: (1) Ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ em; (2) Hành vi này có thể bị xử lí hành chính hoặc xử lí hình sự về tội: từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng, chăm sóc con sau li hôn (theo quy định tại Khoản 2 Điều 57 Nghị định 144/2021/NĐ-CP và Điều 186 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017). * Trường hợp 3: - Nhận xét hành vi: + Chị B và anh M đã kết hôn theo sự sắp đặt của gia đình, không phải do tình yêu tự nguyện. Điều này đã vi phạm quyền tự do kết hôn theo quy định của pháp luật. + Hành vi cưỡng ép kết hôn của bố mẹ chị B và gia đình anh A là hành vi vi phạm pháp luật hôn nhân và gia đình. + Anh M đã vi phạm nghĩa vụ chung thủy trong hôn nhân và nguyên tắc hôn nhân một vợ một chồng. Cụ thể: sau khi kết hôn với chị B, anh A đã chung sống như vợ chồng với chị D; anh A và chị D đã có với nhau một người con trai. - Hành vi vi phạm và hậu quả: + Hành vi cưỡng ép kết hôn của bố mẹ chị B và gia đình anh A là hành vi vi phạm pháp luật hôn nhân và gia đình. => Hậu quả: (1) Gây rạn nứt tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. (2) Hành vi này có thể bị xử lí hành chính hoặc xử lí hình sự về tội cưỡng ép kết hôn, li hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở li hôn tự nguyện theo Điều 181 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017). + Anh M đã vi phạm nghĩa vụ chung thủy trong hôn nhân và nguyên tắc hôn nhân một vợ một chồng. => Hậu quả: (1) Gây rạn nứt tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. (2) Hành vi này có thể bị xử lí hình sự theo quy định tại Điều 182 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017). * Em có biết: + Quyền mà các chủ thể được hưởng:
+ Nghĩa vụ mà các chủ thể cần thực hiện:
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp trong SGK tr.75-77 để thực hiện các yêu cầu.
- GV rút ra kết luận về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình theo chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập * Khai thác thông tin, trường hợp SGK tr.75, 76 - GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ). - GV yêu cầu các nhóm đọc trường hợp, thông tin SGK tr.75, 76 để thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1, 2: a. Em hãy dựa vào nội dung hộp “Em cần biết" để xác định các quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng được thể hiện trong thông tin và trường hợp 1. b. Theo em, suy nghĩ của chị N trong trường hợp 1 có đúng không? Vì sao? + Nhóm 3, 4: c. Em hãy nhận xét hành vi của các chủ thể trong trường hợp 2 và nêu hậu quả của những hành vi đó. * Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng - GV trình chiếu cho HS xem video về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng: https://www.youtube.com/watch?v=fo9r9ee603w&ab_channel=Lu%E1% BA%ADtHo%C3%A0ngAnh - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. * Trường hợp 1. a. các quyền và nghĩa vụ của vợ chồng được thể hiện như sau: + Quyền: Chị N có quyền được bình đẳng với anh T trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung (Điều 29, Luật Hôn nhân và gia đình 2014). + Nghĩa vụ: Anh T và chị N đều có nghĩa vụ thương yêu, chung thuỷ, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình (Điều 19, Luật Hôn nhân và gia đình 2014). b. Suy nghĩ của chị N trong trường hợp 1 là đúng. Vì: + Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định tài sản riêng của vợ, chồng thì ngôi nhà anh T được bố mẹ cho là tài sản riêng của anh T và khoản tiền tiết kiệm là tài sản riêng của chị N. + Việc chị N đưa toàn bộ số tiền tiết kiệm được trước khi kết hôn cho chồng và muốn anh ghi tên chị vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở của căn nhà là phù hợp cả về tình cảm và luật pháp. * Trường hợp 2. + Nhận xét: hành vi của anh A đã vi phạm nghĩa vụ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín cho vợ (Điều 21, Luật Hôn nhân và gia đình 2014) khi anh có hành vi xúc phạm và đánh vợ (là chị B) phải nhập viện. + Hậu quả:
- GV mời HS nêu quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 2. Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình 2.1. Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng - Vợ chồng bình đẳng, tôn trọng nhau được thể hiện ở việc: + Vợ chồng có vị trí, vai trò ngang nhau trong đời sống gia đình, được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy năng lực của mình, được hưởng thụ các thành quả của sự phát triển; + Có nghĩa vụ ngang nhau trong việc tạo lập và bảo vệ khối tài sản chung, có quyền với tài sản riêng của mình và có quyền thừa kế tài sản của nhau. - Hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ giữa vợ chồng: + Khiến quan hệ hôn nhân rạn nứt, thậm chí bị phá vỡ. + Gây thiệt hại về tài sản, tài chính cho gia đình và xã hội do các tranh chấp hôn nhân. + Nếu những hành vi vi phạm trở nên phổ biến có thể dẫn đến môi trường xã hội không an toàn. |
---------------------------------------
------------------ Còn tiếp ------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 0011004299154 - Chu Văn Trí - Ngân hàng Vietcombank
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều