Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Giáo án bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế sách Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Kinh tế pháp luật 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 16: CÔNG PHÁP QUỐC TẾ VỀ DÂN CƯ, LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA, LUẬT BIỂN QUỐC TẾ

(6 tiết) 

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết được nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia.

  • Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế đơn giản. 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến pháp luật quốc tế. 

Năng lực đặc thù:

  • Nhận thức hành vi: 

+ Hiểu được quy định cơ bản của công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế.

+ Giải thích được các hành vi thực hiện đúng và các hiện tượng vi phạm công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế.

+ Nhận biết được tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế.

  • Điều chỉnh hành vi: 

+ Tự điều chỉnh và nhắc nhở người khác điều chỉnh được hành vi của mình cho phù hợp với công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế.

  • Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: 

+ Phân tích, đánh giá được hành vi, việc làm của mình và của người khác trong việc thực hiện đúng công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế. 

+ Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết các trường hợp vi phạm công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế.

3. Phẩm chất:

  • Trách nhiệm: Tích cực, tự giác chấp hành theo những quy định của công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Cánh diều, Kế hoạch dạy học.

  • Tranh/ảnh, clip, thông tin liên quan tới bài học.

  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,... (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Cánh diều.

  • Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.

b. Nội dung: 

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Mở đầu SGK tr.114 về dân cư, lãnh thổ đất liền và các vùng biển của Việt Nam.

- GV dẫn dắt vào bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về dân cư, lãnh thổ đất liền và các vùng biển của Việt Nam.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi phần Mở đầu SGK tr.106 và thực hiện nhiệm vụ: Em hiểu thế nào về dân cư, lãnh thổ đất liền và các vùng biển của Việt Nam?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ.

- HS có thể thảo luận nhóm đôi với bạn bên cạnh.

- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi:

Gợi ý trả lời:

+ Dân cư, lãnh thổ đất liền và các vùng biển là các yếu tố địa lí thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ là vấn đề thiêng liêng đối với mỗi quốc gia, dân tộc. Xây dựng, quản lý, bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ quốc gia và biển, đảo Việt Nam là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta.

- Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét các ý kiến và đánh giá, kết luận.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Mỗi quốc gia đều được cấu thành từ ba yếu tố là lãnh thổ, dân cư, chủ quyền. Nội dung Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền của quốc gia được ghi nhận trong các điều ước quốc tế đa phương hoặc song phương và được cụ thể hoá trong pháp luật của mỗi quốc gia trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế, tôn trọng các cam kết quốc tế được ghi nhận trong các điều ước quốc tế liên quan. Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia và luật biển quốc tế. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu công pháp quốc tế về dân cư

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết tham gia các hình thức làm việc theo nhóm, theo lớp phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ nội dung công pháp quốc tế về dân cư.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, tình huống trong SGK tr.114 - 116 để thực hiện các yêu cầu.

GV rút ra kết luận về công pháp quốc tế về dân cư. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về công pháp quốc tế về dân cư theo chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK tr.115 - 116 và thực hiện nhiệm vụ:

Thông tin 1. Chế độ đối xử tối huệ quốc mà Việt Nam và Hoa Kỳ dành cho công dân, pháp nhân của nhau được quy định trong Điều 1 Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ; chế độ đối xử tối huệ quốc mà Việt Nam và Malaysia dành cho công dân và pháp nhân của nhau được quy định tại Điều 2 Hiệp định thương mại và hàng hải giữa Việt Nam và Malaysia. Theo các hiệp định này, mỗi Bên dành cho hàng hoá đến từ Bên kia sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho hàng hoá đến từ bất cứ nước thứ ba nào khác liên quan tới mọi loại thuế quan về nhập khẩu hay xuất khẩu; những quy định và thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu; mọi loại thuế và phí khác trong nước đánh trực tiếp hoặc gián tiếp vào hàng nhập khẩu.

 

Thông tin 2

• Công ước Viên năm 1961 về quan hệ ngoại giao

Điều 27 (Trích)

2. Thư tín về công của cơ quan đại diện là bất khả xâm phạm.

Điều 29 (Trích)

Thân thể của viên chức ngoại giao là bất khả xâm phạm. Họ không thể bị bắt hoặc bị giam giữ dưới bất cứ hình thức nào.

Điều 30 (Trích)

2, Tài liệu, thư tín và…tài sản của họ cũng được hưởng quyền bất khả xâm phạm.

• Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014

Điều 44. Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài (Trích)

1. Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam có các quyền sau đây:

Được bảo hộ tính mạng, danh dự, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Người đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam được đi lại trên lãnh thổ Việt Nam, được kết hợp du lịch, thăm người thân, chữa bệnh không phải xin phép…;

a) Thành phần dân cư của một nước bao gồm những bộ phận nào?

b) Theo em, công dân nước sở tại và người nước ngoài có chế độ pháp lí giống và khác nhau như thế nào?

c) Những người nào là đối tượng được hưởng chế độ đối xử đặc biệt? Chế độ đối xử này khác với hai chế độ trên như thế nào?

- GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết để mở rộng kiến thức, hiểu đầy đủ hơn về nội dung công pháp quốc tế về dân cư. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của công dân theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

a) Thành phần dân cư của mỗi nước bao gồm hai bộ phận cơ bản là công dân của quốc gia nước sở tại và người nước ngoài; ngoài ra, ở các nước còn có người không có quốc tịch. 

b) Chế độ pháp lí của công dân nước sở tại và người nước ngoài: 

+ Giống nhau: Người nước ngoài được hưởng các quyền về dân sự, kinh tế, văn hoá cơ bản như công dân nước sở tại.

+ Khác nhau: Người nước ngoài bị hạn chế một số quyền về chính trị như quyền bầu cử, ứng cử,... và không phải thực hiện một số nghĩa vụ như nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc,...

c) Đối tượng được hưởng chế độ đối xử đặc biệt là viên chức các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên các tổ chức quốc tế ở nước sở tại. Chế độ đối xử đặc biệt khác với các chế độ khác: Đây là chế độ đối xử mà tất cả người nước ngoài và thậm chí công dân nước sở tại cũng không được hưởng.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV đưa ra kết luận.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Công pháp quốc tế về dân cư

- Dân cư:

+ Là tổng hợp những người sinh sống, cư trú trên lãnh thổ của một quốc gia;

+ Chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia đó. 

- Thành phần dân cư của mỗi quốc gia bao gồm hai bộ phận cơ bản:

+ Công dân của quốc gia sở tại;

+ Người nước ngoài;

 + Ngoài ra, ở các nước còn có người không quốc tịch.

- Công dân của quốc gia:

+ Là những người mang quốc tịch của quốc gia sở tại, chiếm đại bộ phận dân cư của quốc gia. 

+ Có đầy đủ quyền và nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật quốc gia, được Nhà nước bảo hộ khi công tác, học tập, lao động và sinh sống ở nước ngoài.

- Người nước ngoài:

+ Là những người không mang quốc tịch của quốc gia nơi họ đang cư trú;

+ Bao gồm: người có một quốc tịch nước ngoài và người có hai hoặc nhiều quốc tịch. 

+ Người nước ngoài chịu sự điều chỉnh của cả hệ thống pháp luật quốc gia sở tại nơi họ công tác, học tập, lao động, sinh sống. 

+ Ở nước sở tại, người nước ngoài được hưởng chế độ đối xử quốc gia và chế độ đối xử tối huệ quốc khi tham gia hoạt động thương mại, hàng hải. 

+ Ngoài ra, người nước ngoài là viên chức ngoại giao, lãnh sự làm việc trong Cơ quan đại diện ngoại giao và Cơ quan lãnh sự nước ngoài và trong các tổ chức quốc tế ở nước sở tại còn được hưởng chế độ đối xử đặc biệt.

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu lãnh thổ và biên giới quốc gia

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết tham gia các hình thức làm việc theo nhóm, theo lớp phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ nội dung lãnh thổ và biên giới quốc gia.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trường hợp, tình huống trong SGK tr.117 - 118 để thực hiện các yêu cầu.

GV rút ra kết luận về lãnh thổ và biên giới quốc gia. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về lãnh thổ và biên giới quốc gia theo chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, đọc thông tin trong SGK tr.117 - 118 và trả lời các câu hỏi:

Thông tin

Hiệp ước Biên giới trên đất liền giữa Việt Nam – Trung Quốc (ngày 30/12/1999)

Điều 2. Hai bên kí kết đồng ý, trừ khi đã được Hiệp ước này quy định rõ ràng, đường biên giới Việt – Trung nói tại Điều 2, đối với những đoạn lấy sông suối làm biên giới thì ở những đoạn sông suối tàu thuyền không đi lại được, đường biên giới đi theo trung tuyến của dòng chảy hoặc của dòng chảy chính; ở những đoạn sông suối tàu thuyền đi lại được, đường biên giới đi theo trung tuyến của luồng chính tàu thuyền đi lại. Vị trí chính xác trung tuyến của dòng chảy, của dòng chảy chính hoặc của trung tuyến luồng chính tàu thuyền đi lại và sự quy thuộc của các cồn, bãi trên sông suối biên giới sẽ được hai bên xác định cụ thể khi phân giới, cắm mốc.

Từ các thông tin trên

a) Em hãy cho biết biên giới quốc gia được hình thành trên cơ sở nào.

b) Em hiểu thế nào là lãnh thổ và biên giới quốc gia?

BÀI 16: CÔNG PHÁP QUỐC TẾ VỀ DÂN CƯ, LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA, LUẬT BIỂN QUỐC TẾ

Hình 1. Sông Ka Long trên biên giới 

Việt Nam - Trung Quốc

BÀI 16: CÔNG PHÁP QUỐC TẾ VỀ DÂN CƯ, LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA, LUẬT BIỂN QUỐC TẾ

Hình 2. Cột mốc biên giới Việt Nam - Lào

- GV mở rộng kiến thức, hướng dẫn HS đọc mục Em có biết để tìm hiểu thêm về Luật Biên giới quốc gia năm 2003. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

a) Biên giới quốc gia được hình thành trên cơ sở điều ước quốc tế do các nước có chung đường biên giới thỏa thuận, xác định và quy định trong các điều ước quốc tế về biên giới (hiệp định, hiệp ước, công ước,...).

b) (DKSP).

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV đưa ra kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

2. Lãnh thổ và biên giới quốc gia

- Lãnh thổ quốc gia:

+ Là một phần của Trái Đất, bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất;

+ Thuộc chủ quyền hoàn toàn, riêng biệt hoặc tuyệt đối của một quốc gia.

  • Vùng đất bao gồm đất lục địa và đất của các đảo của quốc gia.

  • Vùng nước là toàn bộ phần nước nằm phía trong đường biên giới của quốc gia trên biển, gồm vùng nước nội thuỷ và vùng nước lãnh hải.

  • Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên vùng đất, vùng nước của quốc gia.

  • Vùng lòng đất là phần đất nằm dưới vùng đất, vùng nước của quốc gia. 

- Biên giới quốc gia:

+ Là ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ của quốc gia khác hoặc với các vùng mà quốc gia có chủ quyền trên biển, gồm biên giới trên bộ, biên giới trên biển, biên giới trên không và biên giới lòng đất. 

+ Biên giới quốc gia được xác định bằng điều ước quốc tế mà quốc gia kí kết, tham gia hoặc do pháp luật quốc gia quy định.

  • Biên giới trên bộ là đường biên giới được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống cột mốc quốc gia.

  • Biên giới trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các toạ độ trên hải đồ, là ranh giới ngoài lãnh hải hoặc ranh giới ngoài của các vùng biển đối diện hay kề cận với quốc gia khác.

  • Biên giới trên không và biên giới lòng đất được pháp luật quốc tế thừa nhận chung dưới dạng tập quán quốc tế trên cơ sở của đường biên giới trên bộ, trên biển.

 

Hoạt động 3. Tìm hiểu về các vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu về các vùng biển thuốc chủ quyền của quốc gia.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp trong SGK tr.119 - 122 để thực hiện các yêu cầu.

GV rút ra kết luận về các vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia theo chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về nội thuỷ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK tr.119  để thảo luận, thực hiện nhiệm vụ:

Thông tin

1. Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982

Điều 25. Quyền bảo vệ các quốc gia ven biển (Trích)

2. Đối với tàu thuyền đi vào vùng nội thuỷ hay vào một công trình cảng ở bên ngoài vùng nội thuỷ đó, quốc gia ven biển cũng có quyền thi hành những biện pháp cần thiết để ngăn ngừa mọi sự vi phạm đối với các điều kiện mà tàu thuyền này buộc phải tuân theo để được phép vào vùng nội thuỷ hay công trình cảng nói trên. 

2. Luật Biển Việt Nam năm 2012 Điều 10. Chế độ pháp lí của nội thuỷ Nhà nước thực hiện chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ đối với nội thuỷ như trên lãnh thổ đất liền.

+ Em hiểu thế nào là nội thuỷ?

+ Quốc gia ven biển và các quốc gia khác có quyền và nghĩa vụ gì trong nội thuỷ?

BÀI 16: CÔNG PHÁP QUỐC TẾ VỀ DÂN CƯ, LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA, LUẬT BIỂN QUỐC TẾ

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận (DKSP).

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV đưa ra kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

3. Các vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia

a. Nội thuỷ

- Nội thuỷ là vùng nước nằm phía trong đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải và giáp bờ biển.

- Trong nội thuỷ, quốc gia ven biển thực hiện chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ. Chủ quyền này bao trùm lên cả vùng trời bên trên, vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên dưới vùng nước nội thuỷ. 

+ Tàu thuyền nhà nước phi thương mại và tàu quân sự nước ngoài ra vào nội thuỷ phải xin phép quốc gia ven biển. 

+ Tàu thuyền thương mại nước ngoài vào các cảng biển quốc tế trên cơ sở nguyên tắc tự do thông thương và có đi có lại.

+ Khi hoạt động trong nội thuỷ, tàu thuyền nước ngoài phải tuân theo pháp luật của quốc gia ven biển. 

+ Quốc gia ven biển thực hiện quyền tài phán đối với tàu thuyền nước ngoài thực hiện hành vi vi phạm pháp luật trong nội thuỷ của mình (trừ tàu thuyền nhà nước phi thương mại và tàu quân sự nước ngoài).

 

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về lãnh hải

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm đọc tình huống, thông tin SGK tr.121 - 122 để thảo luận, thực hiện nhiệm vụ:

Tình huống. Tàu X là tàu thương mại của nước Y đi qua lãnh hải của nước P không phải xin phép, trên cơ sở quyền qua lại vô hại. Đang đi theo tuyến hành lang mà nước P ấn định cho tàu thuyền nước ngoài, tàu X bỗng thay đổi hành trình, không đi theo tuyến đường ấn định nữa. Tại một khu vực khác trong lãnh hải nước P, tàu X dừng lại, chuyển xăng dầu buôn lậu từ tàu của mình sang hai tàu khác. Lực lượng cảnh sát biển nước P đã đuổi theo, bắt giữ tàu X cùng toàn bộ thuỷ thủ trên tàu. Tàu X được đưa vào bờ biển nước P để xử lí vi phạm.

 

Thông tin

Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển 

Điều 3. Chiều rộng của lãnh hải

Mọi quốc gia đều có quyền ấn định chiều rộng lãnh hải của mình; chiều rộng này không vượt quá 12 hải lí kể từ đường cơ sở được vạch ra theo đúng Công ước.

Điều 17. Quyền đi qua không gây hại tàu thuyền của tất cả các quốc gia, có biển hay không có biển, đều được hưởng quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải.

Điều 19. Nghĩa của thuật ngữ “đi qua không gây hại” (Trích)

1. Việc đi qua là không gây hại, chừng nào nó không làm phương hại đến hoà bình, trật tự hay an ninh của quốc gia ven biển...

2. Việc đi qua của một tàu thuyền nước ngoài bị coi như phương hại đến hoà bình, trật tự hay an ninh của quốc gia ven biển, nếu như ở trong lãnh hải, tàu thuyền này tiến hành một trong bất kì hoạt động nào sau đây:

g) Xếp hoặc dỡ hàng hoá, tiền bạc hay đưa người lên xuống tàu trái với các luật và quy định về hải quan, thuế khoá, y tế hoặc nhập cư của quốc gia ven biển;

h) Gây ô nhiễm cố ý và nghiêm trọng, vi phạm Công ước;

i) Đánh bắt hải sản;

+ Thế nào là lãnh hải của quốc gia ven biển?

a) Trong tình huống trên, theo em hành vi của tàu X dừng lại và chuyển xăng dầu buôn lậu trong lãnh hải nước P có phù hợp với Công ước về Luật Biển hay không? Cảnh sát biển nước P có thẩm quyền tài phán đối với tàu X của nước Y không? Vì sao? 

b) Em biết những quyền và nghĩa vụ nào của quốc gia ven biển và các quốc gia khác?

BÀI 16: CÔNG PHÁP QUỐC TẾ VỀ DÂN CƯ, LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA, LUẬT BIỂN QUỐC TẾ

- GV hướng dẫn thêm HS đọc mục Em cần biết tr.122 SGK để mở rộng kiến thức, hiểu đầy đủ hơn về chủ quyền quốc gia trong lãnh hải theo Công ước Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam về chế độ pháp lí của lãnh hải.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

+ DKSP.

a. Hành vi của tàu X không phù hợp với Công ước về Luật Biển. Theo Điều 19 của Công ước, việc đi qua của một tàu thuyền nước ngoài bị coi như phương hại đến hoà bình, trật tự hay an ninh của quốc gia ven biển, nếu như ở trong lãnh hải, tàu thuyền này tiến hành một trong bất kì hoạt động nào sau đây, bao gồm “Xếp hoặc dỡ hàng hoá, tiền bạc hay đưa người lên xuống tàu trái với các luật và quy định về hải quan, thuế khóa, y tế hoặc nhập cư của quốc gia ven biển”. Trong trường hợp này, tàu X đã dừng lại và chuyển xăng dầu buôn lậu, vi phạm pháp luật của nước P. Do đó, cảnh sát biển nước P có thẩm quyền tài phán đối với tàu X của nước Y.

b. DKSP.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV đưa ra kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

b. Lãnh hải

- Lãnh hải là vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thuỷ, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. 

- Ranh giới trong của lãnh hải:

+ Là đường cơ sở và ranh giới ngoài là đường biên giới của quốc gia trên biển. 

+ Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của quốc gia ven biển gồm: đường cơ sở thông thường và đường cơ sở thẳng.

- Quốc gia ven biển có chủ quyền đầy đủ và toàn vẹn đối với lãnh hải, vùng trời bên trên, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của lãnh hải phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển. 

- Tàu thuyền nước ngoài được quyền qua lại vô hại (không phải xin phép) trong lãnh hải, nhưng phải tôn trọng hoà bình, độc lập, chủ quyền và pháp luật của quốc gia ven biển.

- Trong lãnh hải, quốc gia ven biển thực hiện quyền tài phán đối với tàu thuyền thương mại nước ngoài có hành vi vi phạm pháp luật quốc gia mình, phù hợp với Luật Biển quốc tế.

 

 

 

 

Hoạt động 4. Tìm hiểu về các vùng biển thuộc quyền chủ quyền của quốc gia

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được các vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp trong SGK tr.122 - 127 để thực hiện các yêu cầu.

GV rút ra kết luận về các vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia theo chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức hoạt động:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. BẢO HIỂM VÀ AN SINH XÃ HỘI

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 3: Bảo hiểm
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 4: An sinh xã hội

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 6: Trách nghiệm xã hội của doanh nghiệp

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. QUẢN LÍ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 7: Quản lí thu, chi trong gia đình

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. MỘT SỐ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ KINH TẾ

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 8: Quyền, nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản, tôn trọng tài sản của người khác

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HOÁ, XÃ HỘI

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 11: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 12: Quyền và nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an sinh xã hội
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 15: Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 17: Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế

II. GIÁO ÁN POWERPOINT GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. BẢO HIỂM VÀ AN SINH XÃ HỘI

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 3: Bảo hiểm
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 4: An sinh xã hội

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 6: Trách nghiệm xã hội của doanh nghiệp

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. QUẢN LÍ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 7: Quản lí thu, chi trong gia đình

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7. MỘT SỐ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ KINH TẾ

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 8: Quyền, nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản, tôn trọng tài sản của người khác

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HOÁ, XÃ HỘI

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 11: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 12: Quyền và nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an sinh xã hội
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa (P2)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (P2)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 15: Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 15: Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế (P2)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế (P2)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 17: Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 17: Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế (P2)

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI VĂN HOÁ, XÃ HỘI

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 1: Phát triển kinh tế và sự biến đổi văn hoá, xã hội (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 1: Phát triển kinh tế và sự biến đổi văn hoá, xã hội (P2)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 1: Phát triển kinh tế và sự biến đổi văn hoá, xã hội (P3)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LUẬT DOANH NGHIỆP

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 2 Phần 1: Khái niệm Luật Doanh nghiệp
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 2 Phần 2: Nội dung cơ bản của Luật Doanh nghiệp
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 2 Luyện tập - Vận dụng

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. VIỆT NAM TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 3 Phần 1: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 3 Phần 2: Đường lối, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng, Nhà nước và biện pháp, chính sách đang áp dụng trong thực tế ...
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 3 Phần 3: Thành tựu, hạn chế trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 3 Phần 4: Công dân toàn cầu và các vấn đề hợp tác quốc tế, giải quyết xung đột quốc tế về kinh tế ...
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 3 Luyện tập - Vận dụng

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 CÁNH DIỀU

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 1: Phát triển kinh tế và sự biến đổi văn hoá, xã hội (P1)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 1: Phát triển kinh tế và sự biến đổi văn hoá, xã hội (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 2: Một số vấn đề về Luật Doanh nghiệp
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 3: Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế

Chat hỗ trợ
Chat ngay