Giáo án toán 10 kết nối bài 27: Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển (3 tiết)
Giáo án bài 27: Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển (3 tiết) sách toán 10 kết nối. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 10 kết nối. Kéo xuống dưới để tham khảo
Xem: => Giáo án toán 10 kết nối tri thức (bản word)
Xem video về mẫu Giáo án toán 10 kết nối bài 27: Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển (3 tiết)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 27: THỰC HÀNH TÍNH XÁC SUẤT THEO ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN (3 TIẾT)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tính xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp.
- Tính xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây.
- Nắm và vận dụng được quy tắc tính xác suất của biến cố đối.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực mô hình hoá toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn.
- Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1+ 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỔ HỢP. SỬ DỤNG SƠ ĐỒ HÌNH CÂY
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại bài toán cần giải trong tình huống mở đầu bài 26. Tạo tâm thế vào bài học mới.
- b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nhắc lại tình huống mở đầu bài 26:
Khi tham gia một trò chơi bốc thăm trúng thưởng, mỗi người chơi chọn một bộ 6 số đôi một khác nhau từ 45 số: 1; 2; 3;....; 45, chẳng hạn bạn An chọn bộ số {5; 13; 20; 31; 32; 35}.
Sau đó, người quản trò bốc ngẫu nhiên 6 quả bóng (không hoàn lại) từ một thùng kín đựng 45 quả bóng như nhau ghi các số 1; 2; 3; ...; 45.
Bộ 6 số ghi trên 6 quả bóng đó được gọi là bộ số trúng thưởng.
Nếu bộ số của người chơi trùng với bộ số trúng thưởng thì người chơi trúng giải độc đắc; nếu trùng với 5 số của bộ số trúng thưởng thì người chơi trúng giải nhất.
Tính xác suất bạn An trúng giải độc đắc, giải nhất khi chơi.
- GV đặt vấn đề:
Hãy tính xác suất trúng giải độc đắc, trúng giải nhất của bạn An khi chọn bộ số {5; 13; 20; 31; 32; 35}.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Chúng ta cùng đi tìm hiểu câu trả lời cho bài toán trong bài học này". Bài 27: Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp tổ hợp
- a) Mục tiêu:
- Tính xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp.
- b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, đọc hiểu ví dụ, làm HĐ 1, Luyện tập.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho câu hỏi về tính xác suất sử dụng phương pháp tổ hợp.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1. - Từ đó GV giới thiệu cách sử dụng phương pháp tổ hợp để tính được số phần tử của không gian mẫu và biến cố. + Nhấn mạnh: Đôi khi người ta gọi Đại số tổ hợp là “sự kiểm đếm không cần phải liệt kê”. - HV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 1. + Để tìm số phần tử không gian mẫu chính là tính số cách lựa chọn 6 học sinh trong 10 học sinh. + a) Số phần tử của tập C chỉ có 1 phần tử từ đó tính được xác suất P(C). + b) Để chọn được 6 học sinh thỏa mãn yêu cầu thì ta chia làm 2 công đoạn thực hiện và tính. - HS thực hiện Luyện tập 1 theo nhóm đôi. GV đặt câu hỏi: + Để số HS nữ bằng nam thì ta phải chọn như thế nào? (Chọn 3 nam và 3 nữ). + Trình bày tính số cách chọn được như đã nêu ở trên. Rồi từ đó tính xác suất của biến cố. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Sử dụng phương pháp tổ hợp HĐ 1: Không thể được, vì số các tập con 6 phần tử của tập {1; 2;….; 45} là quá lớn. Kết luận: Trong nhiều bài toán, để tính số phần tử của không gian mẫu, của các biến cố, ta thường sử dụng các quy tắc đếm, các công thức tính số hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp. Ví dụ 1 (SGK -tr83) Luyện tập 1: Không gian mẫu: = 924. Biến cố A: "6 học sinh được chọn số học sinh nữ bằng số học sinh nam". Để số học sinh nữ bằng số học sinh nam thì chọn 3 nữ và 3 nam. n(A) = Vậy P(A) = . |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH TẢI:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất