Giáo án toán 10 kết nối bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ (2 tiết)

Giáo án bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ (2 tiết) sách toán 10 kết nối. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 10 kết nối. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem video về mẫu Giáo án toán 10 kết nối bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ (2 tiết)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 21: ĐƯỜNG TRÒN TRONG MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Thiết lập được phương trình đường tròn khi biết toạ độ tâm và bán kính; biết toạ độ ba điểm mà đường tròn đi qua; xác định được tâm và bán kính đường tròn khi biết phương trình của đường tròn.
  • Thiết lập được phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết toạ độ của tiếp điểm.
  • Vận dụng được kiến thức về phương trình đường tròn để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: bài toán chuyển động tròn trong Vật lí,...).
  1. Năng lực

- Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

- Năng lực riêng:

  • Năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn: tối ưu hoá tổng diện tích của các bể sục khi chu vi của chúng không đổi.
  • Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử máy tính cầm tay để tính toán các phép tính có trong bài toán.
  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải thích được mỗi dạng phương trình đường tròn áp dụng cho các bài toán thích hợp.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, máy tính bỏ túi,...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TIẾT 1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN  

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Gợi mở cho HS về đường tròn cũng có phương trình như đường thẳng.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, có sự hình dung về sử dụng số gần đúng.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi cho hoc sinh:

Các hình ảnh dưới đây gợi cho em nhớ đến một hình nào đã được học?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn tâm I(a;b); bán kính R ta có tìm được phương trình của đường tròn đó không? Nếu có phương trình có dạng như thế nào? Chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay Bài 21. Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phương trình đường tròn

  1. a) Mục tiêu:

- HS hình thành được cách viết phương trình đường tròn khi biết toạ độ tam và bán kính.

- HS hình thành được dạng khai triển của đường tròn.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các HĐ1, Luyện tập 1, Luyện tập 2, Luyện tập 3 và đọc hiểu các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được cách viết phương trình đường tròn theo cả hai dạng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV gọi HS trả lời công thức tính khoảng cách giữa hai điểm.

- Từ đó suy ra thiết lập mối quan hệ giữa hoành độ, tung độ của điểm M với hoành độn tung độ của tâm I và bán kính R.

- Từ nội dung HĐ1, GV đưa ra định nghĩa về phương trình đường tròn.

- GV lưu ý cho HS phương trình (1) còn được gọi là phương trình chính tắc của đường tròn.

- HS đọc nội dung Ví dụ 1 và thực hiện yêu cầu:

+ Em hãy viết phương trình đường tròn (C) có dạng giống với phương trình (1)?

+ Từ đó, em hãy xác định tâm và bán kính của đường tròn (C)

Tâm , bán kính

+ Tính bán kính đường tròn (C’):

+ Lập phương trình đường tròn(C’)

- Tương tự như Ví dụ 1, HS tự làm Luyện tập 1 vào vở.

- GV gọi 1 HS lên bảng trình và nhận xét.

- GV dẫn dắt HS rút ra nhận xét:

+ Em hãy khai triển phương trình (1)?

 

- GV cho HS đọc nội dung Ví dụ 2 và thực hiện yêu cầu:

+ Em có nhận xét gì về phương trình (2) và dạng khai triển của phương trình (1)?

+ Ta có thể biến đổi phương trình (2) về dạng khai triển của phương trình (1) không?

- GV hướng dẫn HS cách xét các trường hợp xảy ra của .

- Từ Ví dụ 2, GV rút ra nhận xét và cho HS ghi chép vào vở.

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS nhắc lại 2 dạng phương trình đường tròn vừa học.

+ Trong hai dạng phương trình đường tròn vừa nêu, em có nhận xét gì về hệ số của  và ? (Chúng bằng nhau)

+ Điều kiện của phương trình ở dạng khai triền là gì? ( )

- Sau khi trả lời những câu hỏi trên, HS áp dụng để làm Luyện tập 2.

 

 

 

 

 

- GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 3 bằng cách trả lời các câu hỏi:

+ Muốn viết phương trình đường tròn ta cần nhũng yếu tố nào? (Tâm và bán kính)

+ Tâm đường tròn cách đều các đỉnh nên nó là giao của hai đường trung trực của các cạnh AB, AC. Em hãy viết phương trình 2 đường trung trực đó? (  và )

- HS có thể tự làm Luyện tập 2 theo phương pháp tương tự Ví dụ 3 hoặc GV hướng dẫn theo cách sau:

+ Vì tâm I cách đều các ba điểm M, N, P nên ta có

+ Tính độ dài các đoạn thẳng theo toạ độ tâm rồi lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Phương trình đường tròn

HĐ1.

Điểm  thuộc đường tròn  khi và chỉ khi khoảng cách .

Hay: 

Định nghĩa:

Điểm  thuộc đường tròn , tâm , bán kính R khi và chỉ khi

Ta gọi  là phương trình đường tròn  

Ví dụ 1 (SGK – tr.43)

 

 

 

 

Luyện tập 1

Có tâm , bán kính

Nhận xét:

Phương trình (1) tương đương với

Ví dụ 2 (SGK – tr.44)

 

 

 

 

 

Nhận xét: Phương trình  là phương trình của một đường tròn (C) khi và chỉ khi

. Khi đó, (C) có tâm I(a;b) và bán kính

Luyện tập 2

a) Đây không là phương trình của đường tròn vì hai hệ số của  và  không bằng nhau nên ta không thể biến đổi về dạng phương trình đường tròn.

b) Phương trình đã cho không là phương trình đường tròn vì

c) Ta có:

Phương trình đã cho là phương trình đường tròn có tâm I(-3;2) và có bán kính

Ví dụ 3 (SGK – tr.44)

Luyện tập 2

Gọi điểm  là tâm của đường tròn (C), ta có:

Ta có:

Vì  nên ta có hệ phương trình

Vậy phương trình đường tròn (C) là:

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP

Giáo án toán 10 kết nối bài 1: Mệnh đề
Giáo án toán 10 kết nối bài: Bài tập cuối chương I (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Giáo án toán 10 kết nối bài: Bài tập cuối chương II (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

Giáo án toán 10 kết nối bài: Bài tập cuối chương III (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU KHÔNG GHÉP NHÓM

Giáo án toán 10 kết nối bài: Bài tập cuối chương v (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

Giáo án toán 10 kết nối bài: Mạng xã hội: lợi và hại (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: HÀM SỐ, ĐỒ THỊ VÀ ỨNG DỤNG

Giáo án toán 10 kết nối bài: Bài tập cuối chương VI (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Giáo án toán 10 kết nối tri thức bài: bài tập cuối chương VIII

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IX: TÍNH XÁC SUẤT THEO ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN

Giáo án toán 10 kết nối bài: bài tập ôn tập chương IX (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án điện tử toán 10 kết nối bài: Bài tập cuối chương I (1 tiết)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Giáo án điện tử toán 10 kết nối bài: Bài tập cuối chương II (1 tiết)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

GIÁO ÁN POWERPOINT HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: HÀM SỐ, ĐỒ THỊ VÀ ỨNG DỤNG

Giáo án điện tử toán 10 kết nối bài: bài tập cuối chương VI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Giáo án điện tử toán 10 kết nối bài: bài tập cuối chương VII

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII: ĐẠI SỐ TỔ HỢP

GIÁO ÁN POWERPOINT HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

Chat hỗ trợ
Chat ngay