Giáo án dạy thêm Toán 5 Cánh diều bài 27: Luyện tập
Dưới đây là giáo án bài 27: Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 27 – LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Củng cố và thực hiện được bài toán đặt tính rồi tính các phép tính cộng, trừ hai số thập phân.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến bài toán sử dụng phép cộng, phép trừ hai số thập phân.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện thành thạo việc đặt tính rồi tính phép cộng, trừ các số thập phân.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
- Năng lực mô hình hoa toán học.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò Vòng tròn âm nhạc + GV cho HS truyền bút theo vòng trong lớp trên nền nhạc do GV chọn, khi nhạc dừng lại, bút trên tay bạn nào thì bạn đó sẽ chọn câu hỏi nhiệm vụ trên màn chiếu của GV. Sau khi mở câu hỏi nhiệm vụ, HS cần trả lời đúng câu hỏi mới có thể tiếp tục truyền bút cho người tiếp theo, nếu trả lời sai phải lựa chọn một nhiệm vụ khác để qua lượt. + Nội dung của các câu hỏi nhiệm vụ giúp HS ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép cộng hai số thập phân. Ví dụ: 1. Bạn Lan viết một số. Số đó hơn số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số là 1,25. Hỏi số đó là số nào? 2. Kết quả của phép tính 123,567 - 2,578 là bao nhiêu? 3. …… - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: HS nhớ và củng cố lại kiến thức của bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV cho HS hoạt động theo nhóm 4, hoàn thành các bài toán sau: + Bài toán 1: Nối các phép tính có giá trị bằng nhau ở cột A và cột B. + Bài toán 2: Lan cao 1,58 m, Tú cao hơn Lan 0,32 m. Nam thấp hơn Tú 0,16m. Tính chiều cao của mỗi bạn. - GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài toán. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Tính a) 2,4 + 3,6 b) 7,15 – 1,8 c) 3,16 + 2,4 d) 19,1 – 16,78 - GV mời HS trình bày câu trả lời trước lớp. - GV nhận xét và bổ sung (nếu có) và chốt đáp án. Bài tập 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
b. 673,45 - 247,38 > 437,4 + 56,3
- GV mời 03 HS lên trả lời, mỗi HS 1 phần. - GV nhận xét và bổ sung (nếu có) và chốt đáp án.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành 02 bài toán sau: Bài tập 3: Giải bài toán sau. Tỉ lệ sút bóng trúng đích của Lam cao hơn tỉ lệ sút bóng trúng đích của Khải là 0,022. Biết rằng tỉ lệ sút bóng trúng đích của Khải là 0,169. Hỏi tỉ lệ sút bóng trúng đích của Lam là bao nhiêu?
Bài tập 4: Giải bài toán sau. Theo đồng hồ thông minh của Tuấn, bạn ấy đã đi dạo với thú cưng 2,783 km vào buổi sáng và 3,124 km vào buổi chiều. Hỏi buổi chiều, Tuấn đi dạo cùng thú cưng nhiều hơn buổi sáng bao nhiêu ki - lô - mét?
Bài tập 5: Giải bài toán sau. Bạn Lan và Bạn Nam nghĩ ra hai số. Biết rằng tổng hai số đó là 32,5 và hiệu 2 số đó là 12,5. Tìm hai số đó biết rằng số Lan nghĩ lớn hơn số Nam nghĩ. - GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời HS lên bảng, mỗi bạn trình bày 1 bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV
- HS trả lời: HS 1: Số đó là 10 + 1,25 = 11,25 HS 2: Kết quả của phép tính 123,567 - 2,578 là 120,989
- HS hoạt động theo nhóm hoàn thành bài toán theo yêu cầu của GV. Đáp án bài 2: Bài giải: Chiều cao của Tú là: 1,58 + 0,32 = 1,9 (m) Chiều cao của Nam là: 1,9 - 0,16 = 1,74 (m) Đáp số: Tú: 1,9m và Nam: 1,74 m
Đáp án bài 1: a) 2,4 + 3,6 = 6 b) 7,15 – 1,8 = 5,35 c) 3,16 + 2,4 = 5,56 d) 19,1 – 16,78 =2,32
Đáp án bài 2: a. Đ b. S c.S
Đáp án bài 3: Bài giải: Tỉ lệ sút bóng trúng đích của Lam là: 0,169 + 0,022 = 0,191 Đáp số: 0,191.
Đáp án bài 4: Bài giải: Buổi chiều Tuấn đi dạo cùng thú cưng nhiều hơn buổi sáng số ki - lô - Tuấn mét là: 3,124 - 2,783 = 0,341 (km) Đáp số: 0,341 ki - lô - mét
Đáp án bài 5: Bài giải: Số Lan nghĩ là (32,5 + 12,5) : 2 = 22,5 Số Nam nghĩ là: 32,5 - 22,5 = 10 Đáp số: 22,5 và 10
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Kết quả của phép tính 15,62 – 5,02 + 4,8 là bao nhiêu?
Câu 2: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 36,21 – 23,74 ..... 8,6 + 3,87 A. = B. > C. < D. Đáp án khác. Câu 3: Ly đi đến nhà bà ngoại bằng ngựa với quãng đường dài 10,98 km và bằng xe đạp với quãng đường dài 4,06 km. Tổng quãng đường Ly đã đi dài bao nhiêu ki-lô-mét? A. 15,04 km B. 15,4 km C. 14,4 km D. 18 km
|
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 650k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây