Giáo án dạy thêm Toán 5 Cánh diều bài 77: Em ôn lại những gì đã học

Dưới đây là giáo án bài 77: Em ôn lại những gì đã học. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

BÀI 77 - EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

Củng cố và ôn tập tổng hợp kiến thức: 

  • Nhận dạng được hình thang, hình tròn và một số loại hình tam giác.
  • Nhận dạng được hình khối đã học và hình khai triển của chúng.
  • Tính toán được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương; diện tích các hình phẳng đã học.
  • Nhận biết, chuyển đổi, tính toán với các đơn vị đo diện tích, thể tích, khối lượng, thời gian, vận tốc.
  • Tính toán được thời gian, quãng đường, vận tốc.
  • Vận dụng các kiến thức kĩ năng về hinh học và đo lường để tính toán, ước lượng giải quyết vấn đề trong cuộc sống.

2. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học 
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để  giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV tổ chức trò chơi "Lời mời chơi" cho cả lớp.

- GV phổ biến lại luật chơi:

+ HS đưa ra những lời mời ôn lại kiến thức đã học, bạn nào nhận được lời mời sẽ thực hiện lời mời. VD:

+ A: Mời bạn nêu cách tính diện tích hình thang?

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố ôn tập lại kiến thức chủ đề 3.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1:

a. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác đều, hình bình thành, hình thang?

CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

b. Trong các hình dưới đây, hình nào là hinh khai triển của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ

CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

- GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân

- GV mời HS lên bảng trình bày đáp án, mỗi HS một hình.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

 

Bài tập 2: Hai hình tròn có tổng diện tích là 24,5 cm2. Bán kính hình tròn lớn gấp đôi bán kính hình tròn bé. Tìm diện tích của mỗi hình tròn.

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS làm bài tập cá nhân.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày và kiểm tra chéo hai bài.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

Bài tập 3: Giải bài toán sau:

 Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của mỗi hình dưới đây:

CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

- GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân.

- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 4:  Một bể cá hình lập phương có diện tích đáy là 1,44 m2 đang chứa nước cao đến CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG chiều cao bể. Người ta dùng thùng nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5 dm, chiều rộng 2 dm và chiều cao 4 dm để đổ nước cho đầy bể. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu thùng nước như thế để nước đẩy bể?

 

- GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân.

- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có)

 

 

 

 

 

Bài tập 5: Giải bài toán sau:

Lúc 6 giờ, một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B với vận tốc riêng của ca nô là 24 km/giờ. Đến B ca nô nghỉ lại 30 phút rồi trở về A. Tính xem ca nô trở về A lúc mấy giờ? Biết quãng sông AB dài 90 km và vận tốc dòng nước là 6 km/giờ.

 

 

 

 

- GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất.

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải, đối chiếu bài.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia theo sự hướng dẫn của GV.

 

 

 

+ B: Muốn tính diện tích hình thang, ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2

CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

(S là diện tích hình thang; a,b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao)

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

Bài giải:

a. 

CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

b. Hình 1: Hình lập phương

Hình 2: Hình hộp chữ nhật

Hình 3: Hình trụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 2:

Bán kính hình tròn lớn gấp đôi bán kính hình tròn bé nên diện tích hình tròn lớn gấp 4 lần diện tích hình tròn bé.

Tổng số phần diện tích bằng nhau là: 4 + 1 = 5 (phần)

Diện tích hình tròn nhỏ là:

24,5 : 5 = 4,9 (cm2)

Diện tích hình tròn lớn là:

24,5 - 4,9 = 19,6 (cm2)

Đáp số: 4,9 cm2; 19,6 cm2

 

 

Đáp án bài 3:

 Hình 1:

Diện tích một mặt là:

8 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 8 = 64 (dm2)

Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

64 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 4 = 256 (dm2)

Diện tích của hình lập phương là:

64 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 6 = 1 536 (dm2)

Đáp số: 1 536 dm2

Hình 2:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

(12,5 + 2,5) CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 2 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 6 = 180 (cm2)

Diện tích một mặt đáy là:

12,5 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 2,5 = 31,25 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

180 + 31,25 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 2 = 242,5 (cm2)

 

Đáp án bài 4:

 Ta có: 1,44 = 1,2 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 1,2

Nên cạnh của bể cá là 1,2 m

Thể tích của bể cá là:

1,2 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 1,2 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 1,2 = 1,728 (m3)

Thể tích nước có trong bể là:

1,728 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG = 0,648 (m3)

Thể tích nước cần đổ thêm là:

1,728 - 0,628 = 1,1 (m3)

Thể tích thùng nước là:

2,5 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 2 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 4 = 20 (dm3)

20 dm3 = 0,02 m3

Số thùng cần dùng để đầy bể là:

1,1 : 0,02 = 55 (thùng)

Đáp số: 55 thùng

 

Đáp án bài 5:

Bài giải

Vận tốc lúc đi của ca nô là:

24 + 6 = 30 (km/giờ)

Thời gian để ca nô đi xuôi dòng đến B là:

90 : 30 = 3 (giờ)

Vận tốc ca nô ngược dòng là:

24 - 6 = 18 (km/giờ)

Thời gian ca nô đi xuôi dòng là:

90 : 18 = 5 (giờ)

Thời điểm ca nô trở về A là:

6 giờ + 3 giờ + 30 phút + 5 giờ = 14 giờ 30 phút

Đáp số: 14 giờ 30 phút

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm.

 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Trong các hình dưới đây, hình thang vuông là:

A.CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNGB.CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
C.CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNGD.CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

 

Câu 2: Một tam giác có độ dài đáy bằng 3,6 m và chiều cao tương ứng là 1,2 m. Diện tichs tam giác đó là:

A. 4,32 m2

B. 2,16 m2

C. 3,2 m2

D. 3 m2

Câu 3: Hình bên được xếp từ các hình lập phương 1 cm3. Hình đó có thể tích là:

CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

A. 16 cm3

B. 22 cm3

C. 30 cm3

D. 18 cm3

……………………..

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN WORD PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

Chat hỗ trợ
Chat ngay