Giáo án dạy thêm Toán 5 Cánh diều bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Dưới đây là giáo án bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 8 – TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Củng cố, nhận biết dạng, nhớ các bước giải và biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
- Năng lực mô hình hoa toán học.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm 4 người, yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán sau: "Hiệu của hai số là 335. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó" - GV gọi đại diện một vài nhóm nhanh nhất trình bày kết quả. Nhóm nhanh và chính xác nhất sẽ được nhận quà từ GV. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học
B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: HS nhớ và củng cố lại quy tắc thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài toán. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Tìm hai số có hiệu là 126. Biết số thứ nhất bằng lần số thứ hai. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án.
Bài tập 2: Năm nay con kém mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Một hình chữ nhật có chu vi gấp 8 lần chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó, biết chiều rộng kém chiều dài 12m. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài tập 4: Hai số có hiệu bằng 216, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó. - GV thu chấm vở của 1 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia hoạt động dưới sự hướng dẫn của GV Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 3 = 5 (phần) Số bé là: Số lớn là: Đáp số: 201 và 536
- HS trả lời: Bước 1: Vẽ sơ đồ Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau Bước 3: Tìm giá trị 1 phần (lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau) Bước 4: Tìm số bé, số lớn
Đáp án bài 1: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Số thứ nhất là: Số thứ hai là: Đáp số: 42 và 168 Đáp án bài 2: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi của con là: 24 : 3 1 = 8 (tuổi) Đáp số: 8 tuổi. Đáp án bài 3: Chu vi gấp 8 lần chiều rộng nên nửa chu vi gấp 4 lần chiều rộng. Khi đó, chiều rộng 1 phần thì chiều dài 3 phần. Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 2 = 6 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 + 6 = 18 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 6 18 = 108 (m2) Đáp số: 108m2 Đáp án bài 4: Vì thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn sẽ gấp 10 lần số bé. Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần) Số bé là: Số lớn là: Đáp số: 24 và 240
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Dựa vào sơ đồ hãy xác định hiệu và tỉ số của số lớn và số bé ở bài toán sau:
Câu 2: Dựa vào sơ đồ sau, hãy tìm số vở của An:
Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng?
Câu 4: Cho sơ đồ sau, vậy số tuổi của anh là:
Câu 5: Hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật?
II. Phần tự luận Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 2: Một đoàn văn công có số nam bằng số nữ. Biết số nam ít hơn số nữ là 16 người. Hỏi có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ? Bài giải: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Bài 3: Một mảnh đất có chiều dài hơn chiều rộng là 56m. Biết chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Hãy tính diện tích mảnh đất đó. ………………… |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây