Giáo án dạy thêm Toán 5 Cánh diều bài 69: Cộng số đo thời gian. Trừ số đo thời gian

Dưới đây là giáo án bài 69: Cộng số đo thời gian. Trừ số đo thời gian. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

BÀI 69 – CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN, TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

  • Ôn tập, củng cố phép tính cộng, trừ số đo thời gian
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan đến phép tính cộng, trừ số đo thời gian đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.

2. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách so sánh số đo thời gian, thực hiện phép tính cộng, trừ số đo thời gian. 
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để  giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi nhanh đáp lẹ.

+ GV chia lớp thành hai nhóm và cho các bạn chọn tên cho nhóm của mình. Đại diện 2 nhóm lên bốc thăm xem nhóm nào sẽ là nhóm hỏi trước. Nhóm hỏi sẽ đặt câu hỏi với các phép tính cộng, trừ số đo thời gian Nhóm trả lời sẽ phải đưa ra câu trả lời trong 5s, Nếu trả lời đúng, nhóm trả lời được cộng 1 điểm, trả lời sai, nhóm hỏi được cộng 1 điểm. Mỗi lượt 5 câu hỏi, trả lời. Sau 5 câu sẽ đổi vai trò hai nhóm. Sau 2 lượt đổi vai trò, tổng hợp điểm, nhóm nào điểm cao hơn sẽ được nhận một phần quà từ GV.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Nhớ được cách thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian. 

b. Cách thức thực hiện: 

- GV nêu câu hỏi: 

+ HS 1: Để đặt tính rồi tính phép cộng số đo thời gian, ta làm như thế nào?

 

 

 

 

+ HS2: Khi thực hiện phép tính cộng số đo thời gian ta cần chú ý điều gì?

 

 

 

 

+ HS 3: Muốn đặt tính phép trừ số đo thời gian, ta làm như thế nào?



 

 

 

+ HS4: Khi thực hiện phép tính trừ, ta cần lưu ý điều gì?

- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng cách tính phép cộng, phép trừ số đo thời gian.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1:Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a. 3 giờ 14 phút + 2 giờ 16 phút = …… giờ …… phút

15 phút 8 giây + 10 phút 20 giây = …… phút …… giây

b. 2 năm 4 tháng + 4 năm 9 tháng = 7 năm … tháng

3 giờ 20 phút + 2 giờ 45 phút = …… giờ 5 phút

- GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân

- GV mời 02 HS lên bảng trình bày đáp án, mỗi HS một phần.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

 

Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 8 năm 7 tháng - 3 năm 4 tháng = …… năm …… tháng

9 tháng 15 ngày -  7 tháng 10 ngày = …… tháng …… ngày

b. 11 giờ 30 phút - 7 giờ 15 phút = …… giờ 15 phút

24 phút 15 giây - 8 phút 30 giây = 15 phút …… giây

- GV cho HS làm bài tập cá nhân.

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày và kiểm tra chéo hai bài.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 3: Giải bài toán sau:

Nam đi từ nhà đến bến xe hết 45 phút, sau đó đi ô tô về quê hết 2 giờ 30 phút. Hỏi Nam về quê hết bao nhiêu thời gian?

- GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân.

- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có)

Bài tập 4: Giải bài toán sau:

Một xe máy đi ba chặng đường hết tất cả 7 giờ 40 phút. Chặng thứ nhất đi hết 2 giờ 25 phút. Chặng thứ hai đi ít hơn chặng thứ nhất 30 phút. Hỏi chặng thứ ba xe máy đi hết bao nhiêu thời gian?

- GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất.

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải, đối chiếu bài.

 

- GV nhận xét, chốt đáp án.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). 

 

 

- HS tham gia dưới sự hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

- HS trả lời câu hỏi:

HS1: Muốn đặt tính phép tính cộng số đo thời gian ta làm như sau:

+ Đặt tính: Các chữ số ở cùng một hàng (với cùng một đơn vị đo thời gian) đặt thẳng cột với nhau; tên các đơn vị đo thời gian cũng được viết thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện tính cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Tên đơn vị đo thời gian viết ở tổng thẳng với tên đơn vị đo thời gian của các số hạng.

 

HS2: + Khi cộng các đơn vị đo thời gian, cần cộng các số đo cùng đơn vị.

+ Trường hợp số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

HS3: Muốn thực hiện đặt tính phép trừ số đo thời gian ta làm như sau:

+ Đặt tính: Các chữ số cùng một hàng (cùng đơn vị đo thời gian) đặt thẳng cột với nhau; tên đơn vị đo thời gian cũng được viết thẳng cột với nhau.

+ Đổi đơn vị nếu cần thiết

+ Tên đơn vị đo thời gian viết ở hiệu thằng cột với tên đơn vị đo thời gian của các số bị trừ và số trừ.

+ Thực hiện tính trừ như trừ các số tự nhiên.

HS4: + Khi trừ các đơn vị đo thời gian, cần trừ các số đo ở cùng đơn vị.

+ Trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ, cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện trừ như bình thường.

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a. 3 giờ 14 phút + 2 giờ 16 phút =  giờ 30 phút

15 phút 8 giây + 10 phút 20 giây = 25 phút 28 giây

b. 2 năm 4 tháng + 4 năm 9 tháng = 7 năm 1 tháng

3 giờ 20 phút + 2 giờ 45 phút = 6 giờ 5 phút

 

 

 

Đáp án bài 2:

a. 8 năm 7 tháng - 3 năm 4 tháng = 5 năm 3 tháng

9 tháng 15 ngày -  7 tháng 10 ngày = 2 tháng 5 ngày

b. 11 giờ 30 phút - 7 giờ 15 phút = 4 giờ 15 phút

24 phút 15 giây - 8 phút 30 giây = 15 phút 45 giây

 

 

 

 

Đáp án bài 3:

Bài giải

Nam đi về quê hết số thời gian là:

45 phút + 2 giờ 30 phút = 2 giờ 75 phút = 3 giờ 15 phút

Đáp số: 3 giờ 15 phút

 

Đáp án bài 4:

Bài giải:

Chằng thứ hai đi hết số thời gian là:

2 giờ 25 phút - 30 phút = 1 giờ 55 phút

Tổng hai chặng đầu xe máy đi hết số thời gian là:

2 giờ 25 phút + 1 giờ 55 phút = 3 giờ 80 phút = 4 giờ 20 phút

Chặng thứ 3 xe máy đi hết số thời gian là:

7 giờ 40 phút - 4 giờ 20 phút = 3 giờ 20 phút

Đáp số: 3 giờ 20 phút

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN WORD PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

Chat hỗ trợ
Chat ngay