Giáo án dạy thêm Toán 5 Cánh diều bài 64: Mét khối
Dưới đây là giáo án bài 64: Mét khối. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
BÀI 64 – MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố nhận biết biểu tượng, đọc, viết các số đo với đơn vị đo mét khối.
- Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo thể tích (cm3, dm3, m3).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan đến đơn vị đo thể tích đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách Đọc, viết đúng tên, kí hiệu, các số đo với đơn vị đo là mét khối, chuyển đổi đơn vị đo thể tích (cm3, dm3, m3).
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đáp nhanh. + GV chuẩn bị hộp giấy chứa các câu hỏi liên quan đến đơn vị đo thể tích (cm3, dm3, m3). + GV chia lớp ra làm 2 nhóm, mỗi nhóm sẽ được bốc thăm 5 lần để trả lời câu hỏi. Mỗi nhóm sẽ cử 1 người bốc thăm trong một lượt, sau khi bốc thăm phải trả lời trong 5s và sử dụng máy tính để tìm đáp án, trả lời đúng được cộng 1 điểm, trả lời sai hoặc trả lời quá thời gian quy định, điểm sẽ được chuyển sang nhóm còn lại. + Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ nhận được một phần quà từ GV. + Gợi ý câu hỏi: 1. 1 000 cm3 = ……… dm3 2. 2 500 dm3 = ………. m3 3. 2 m3 = ………. dm3 - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Hiểu được đơn vị đo thể tích mét khối, quy tắc chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: + HS 1: Mét khối là thể tích của hình có đặc điểm như thế nào? Viết tắt đơn vị này ra sao?
+ HS 2: Nhắc lại quy tắc chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích (cm3, dm3, m3).
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng đọc, viết đơn vị mét khổi, việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3, m3). b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Đọc các đơn vị sau: 320 m3; m3; 4,25 m3; 0,006 m3 - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân. - GV mời 04 HS đứng dậy đọc trước lớp, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 2: Viết các số đo sau: Hai mươi tám mét khối. Hai mươi mốt phẩy hai mươi lăm mét khối. Ba phần tám mét khối. Không phẩy không không chín mét khối.
- GV cho HS làm bài tập cá nhân. - GV mời đại diện 4 - 8 HS lên trả lời, mỗi học sinh 1 - 2 phần. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Điền số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a. 345 dm3 = ……….. m3 b. 256,78 m3 = ………… cm3 c. 456 000 cm3 = ………. m3 - GV gọi 3 bạn trả lời - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có) Bài tập 4: Giải bài toán sau: Người ta xếp đầy những hình lập phương nhỏ có thể tích 1 dm3 vào 1 thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 1,4 m, chiều cao 0,05 m. a. Người ta xếp được bao nhiêu hình lập phương như thế? b. Thể tích của thùng đó là bao nhiêu mét khối?
- GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải, môi HS sử dụng 1 cách. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- HS trả lời: HS1: 1 000 cm3 = 1 dm3 HS2: 2 500 dm3 = 2,5 m3 HS3: 2 m3 = 2 000 dm3
- HS trả lời: HS1: Mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài 1 m. Mét khối viết tắt là m3. HS2: 1 m3 = 1 000 dm3 1 m3 = 1 000 000 cm3
Đáp án bài 1: Ba trăm hai mươi mét khổi. Ba phần hai mươi lăm mét khối. Bốn phẩy hai mươi lăm mét khối. Không phẩy không không sáu mét khối.
Đáp án bài 2: 28 m3. 21,25 m3 m3 0,009 m3.
Đáp án bài 3: a. 345 dm3 = 0,345 m3 b. 256,78 m3 = 256 780 000 cm3 c. 456 000 cm3 = 0,456 m3
Đáp án bài 4: Bài giải a. Đổi: 3 m = 3 000 dm3 1,4 m = 1 400 dm3 0,05 m = 50 dm3 Một mặt người ta xếp được số hình lập phương là: 3 000 1 400 = 4 200 000 (hình) Người ta xếp được số hình lập phương như thế là: 4 200 000 50 = 210 000 000 (hình) b. Thể tích một hình lập phương nhỏ đó là: 210 000 000 1 = 210 000 000 (dm3) 210 000 000 dm3 = 210 000 m3 Đáp số: a. 210 000 000 hình b. 210 000 m3
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây