Giáo án dạy thêm Toán 5 Cánh diều bài 22: Ki-lô-mét vuông

Dưới đây là giáo án bài 22: Ki-lô-mét vuông. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 22 – KI – LÔ – MÉT VUÔNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

  • Củng cố thực hiện đọc, viết kí hiệu đơn vị đo ki – lô – mét vuông.
  • Chuyển đổi được đơn vị đo km2 về các đơn vị đo diện tích đã học.
  • Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán và chuyển đổi đơn vị đo km2 về các đơn vị đo diện tích đã học.

2. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để  giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
  • Năng lực mô hình hoa toán học.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS chơi trò "Đáp nhanh"

+ GV chuẩn bị các tờ giấy, mỗi tờ ghi một số đo diện tích

+ GV mời ba nhóm HS tham gia mỗi nhóm 3 thành viên; mỗi nhóm sẽ bốc thăm 3 tờ (mỗi bạn bốc thăm một tờ), bốc được tờ giấy ghi số đo diện tích nào đọc số đo diện tích đó. Sau khi đọc xong 3 số đo diện tích của nhóm mình tiến hành sắp xếp các số đo diện tích đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ GV bấm giờ, nhóm nào đọc nhanh và chính xác nhất sẽ nhận được một phần quà từ GV.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học 

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: HS nhớ và củng cố lại kiến thức của bài học.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV nêu câu hỏi:

Nêu hiểu biết của em về đơn vị ki – lô – mét vuông.

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài toán.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1Viết các số đo diện tích sau:

  1. Hai mươi ba nghìn chín trăm ki – lô – mét vuông.

  2. Tám mươi sáu nghìn hai trăm ba mươi ba ki – lô – mét vuông.

  3. Ba mươi phẩy tám mươi mốt ki – lô – mét vuông.

  4. Một phần mười ki – lô – mét vuông.

  5. Tám phẩy năm trăm linh lăm ki – lô – mét vuông.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi 2 – 3  HS lên bảng thực hiện

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm:








- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời 4 HS lên bảng, mỗi HS hai phần.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3So sánh hai số đo sau:

  1. 8ha5m2

- GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất.

- GV mời 3 HS lên bảng trình bày, mỗi HS một phần 

- GV nhận xét, chốt đáp án.

 

- GV treo bảng phụ hai bài toán, phân công và yêu cầu các nhóm 4 người trao đổi, thảo luận và giải bài toán:

Bài tập 4Người ta thống kê được rằng, diện tích rừng tự nhiên của năm 2000 là 940. Đến năm 2014, diện tích rừng tự nhiên tăng so với năm 2000. Tính diện tích rừng tự nhiên của năm 2014.

 

 

 

 

Bài tập 5: Trong một khu cư dân mới, người ta dùng một nửa diện tích đất để làm đường đi và các công trình công cộng, nửa diện tích đất còn lại được chia đều thành 2000 mảnh hình chữ nhật, mỗi mảnh có chiều rộng 10m, chiều dài 25m để xây nhà ở. Hỏi diện tích khu dân cư đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

- GV mời đại diện vài nhóm nhỏ lên bảng lớp trình bày.

- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá, tuyên dương các nhóm hoạt động nhanh và đúng, sau đó chuyển sang nội dung ôn tập.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: 

+ Người ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét vuông để đo các diện tích lớn như một tỉnh, một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển… 

+ Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km.

+ Kí hiệu: km2

1 km2 = 1 000 000m2 = 100ha

 

 

 

Đáp án bài 1:

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 2:








 

 

 

 

 

Đáp án bài 3:

  1. Đổi

Vậy

  1. Đổi

Vậy

  1. Đổi

Vậy

 

 

 

 

 

Đáp án bài 4:

Bài giải:

Năm 2014, diện tích rừng tự nhiên tăng số ki-lô-mét vuông là:

940 = 94 ()

Diện tích rừng tự nhiên của năm 2014 là:

940 + 94 = 1034 ()

Đáp số: 1034.

Đáp án bài 5:

Bài giải:

Diện tích một mảnh đất là:

25 10 = 250 ()

Nửa diện tích khu dân cư đó là:

250 2000 =500 000 ()

Diện tích khu dân cư đó là:

500 000 2 = 1 000 000 (

= 1

 Đáp số: 1km2

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP 

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Điền vào chỗ chấm:

Ki – lô – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài ...

A. 1km                                                     B. 1m

C. 1ha                                                       D. 10km

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 

A. .B. .C. .D. .

Câu 3: “Một nghìn năm trăm tám mươi tư ki – lô – mét vuông” được viết là:

A.                                                B.

C.                                             D.

Câu 4: Diện tích của Thanh Hóa là 11 116. Số đo diện tích đó được đọc là:

A. Mười một nghìn một trăm mười sáu ki – lô – mét.

B. Mười một nghìn một trăm mười sáu hét – tô mét vuông.

C. Mười một nghìn một trăm mười sáu ki – lô – mét vuông.

D. Mười một nghìn một trăm mười sáu.

 

Câu 5: Sắp xếp dãy số đo sau theo thứ tự từ bé đến lớn. Số đo lớn thứ hai là:

 

A. .B. . 
C. .D. . 

II. Phần tự luận

……………….

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN WORD PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

Chat hỗ trợ
Chat ngay