Giáo án dạy thêm Toán 5 Cánh diều bài 74: Quãng đường, thời gian trong chuyển động đều

Dưới đây là giáo án bài 74: Quãng đường, thời gian trong chuyển động đều. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

BÀI 74 – QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN TRONG CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

  • Ôn tập, củng cố tính quãng đường, thời gian trong một chuyển động đều
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan đến quãng đường, thời gian trong chuyển động đều đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.

2. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách tính quãng đường, thời gian trong chuyển động đều.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để  giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV tổ chức cho HS chơi trò “Đào vàng”

+ GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 4 - 6 HS tham gia trò chơi. 

+ GV chuẩn bị một bộ câu hỏi 20 câu tương ứng với 20 thỏi vàng với độ lớn khác nhau theo các mức Dễ (50) - Trung bình (100) - Khó (200).

+ Các nhóm sẽ bốc thăm và chơi lần lượt theo thứ tự đã bốc. Mỗi lượt chơi, một nhóm sẽ được chọn 1 thỏi vàng và trả lời. Trả lời đúng nhóm sẽ nhận được số điểm tướng với thỏi vàng đó, trả lời sai nhóm sẽ mất lượt và nhường quyền trả lời câu đó cho các đội còn lại. 

+ Sau khi hết bộ câu hỏi, đội nào có nhiều vàng nhất là đội chiến thắng và nhận được một phần quà nhỏ từ GV.

+ Gợi ý câu hỏi:

1, Một ô tô đi hết quãng đường với vận tốc 80km/h trong 3 giờ. Hỏi quãng đường dài bao nhiêu km?

2, Người đi bộ mất bao lâu để đi hết quãng đường 10km với vận tốc 5 km/h?

3, ...
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt vào bài.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Nhớ được công thức tính quãng đường, thời gian của chuyển động đều. 

b. Cách thức thực hiện: 

- GV nêu câu hỏi: 

+ HS1: Muốn tính quãng đường, ta làm như thế nào?

+ HS2: Công thức tính quãng đường trong chuyển động đều là gì?

 

+ HS3: Muốn tính thời gian, ta làm như thế nào?

+ HS4: Công thức tính thời gian trong chuyển động đều là gì?

- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng cách tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Số?

a. Một máy bay chở khách, bay với vận tốc 860 km/h. Quãng đường mà máy bay đó bay được trong 5 giờ 30 phút là ……………………. km.

b. Một xe nâng hàng có vận tốc 2,5 m/s. Thời gian xe đó đi được 100 m là …………. giây.

- GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân

- GV mời 02 HS trả lời đáp án, mỗi HS một phần.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

 

Bài tập 2: Tính quãng đường đi được trong các trường hợp sau:

a. v = 32,4 km/h; t = 3 giờ

b. v = 24 m/phút; t = 12 phút

- GV cho HS làm bài tập cá nhân.

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày và kiểm tra chéo hai bài.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 3: Giải bài toán sau:

Một người đi bộ với vận tốc 5 km/h. Người đó xuất phát từ lúc 7 giờ 30 phút và đi quãng đường dài 17 km. Hỏi người đó đi hết quãng đường vào lúc mấy giờ?

 

 

 

- GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân.

- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có)

Bài tập 4: Giải bài toán sau:

Nam bơi 10 phút được 720 m. Nếu Nam tiếp tục bơi với vận tốc đó thêm 5 phút nữa thì Nam bơi được tất cả bao nhiêu mét?

 

 

- GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất.

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải, đối chiếu bài.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ HS trả lời:

HS1: 240 km

 

 

HS2: 2 giờ

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ HS1: Muốn tính quãng đường, ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

+ HS2: Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có:

s = v.t

+ HS3: Muốn tính thời gian, ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

+ HS4: Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có:

t = s : v

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a. Một máy bay chở khách, bay với vận tốc 860 km/h. Quãng đường mà máy bay đó bay được trong 5 giờ 30 phút là 4 730 km.

b. Một xe nâng hàng có vận tốc 2,5 m/s. Thời gian xe đó đi được 100 m là 40 giây.

 

 

 

 

Đáp án bài 2:

a. Quãng đường đi được là:

32,4 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 3 = 97,2 km

b. Quãng đường đi được là:

24 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 12 = 288 m

 

 

 

Đáp án bài 3:

Bài giải:

Thời gian người đó đi bộ hết quãng đường là:

17 : 5 = 3,4 (giờ)

3,4 giờ = 3 giờ 25 phút

Người đó đi hế quãng đường vào lúc:

7 giờ 30 phút + 3 giờ 25 phút = 10 giờ 55 phút

Đáp số: 10 giờ 55 phút

 

Đáp án bài 4:

Bài giải:

Vận tốc bơi của Nam là:

720 : 10 = 72 (m/phút)

Quãng đường Nam bơi được sau 5 phút nữa là:

72 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 5 = 360 (m)

Quãng đường Nam bơi được tất cả số mét là:

720 + 360 = 1 080 (m)

Đáp số: 1 080 m

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm.

 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Vận tốc của một ô tô là 42,5 km/giờ. Quãng đường ô tô đó đi trong thời gian 3 giờ là:

A. 50,5 km

B. 74,5 km

C. 102,25 km

D. 127,5 km

Câu 2: Một xe tải chạy với vận tốc 50 km/giờ trong 3 giờ. Hỏi xe tải đã đi được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 100 km

B. 125 km

C. 150 km 

D. 152 km

Câu 3: Một người đi từ A đến B với vận tốc 25 km/h. Biết quãng đường AB dài 50 km. Nếu xuất phát từ A lúc 8 giờ thì người đó đến B lúc mấy giờ?

A. 10 giờ

B. 9 giờ 45 phút

C. 9 giờ 30 phút

D. 9 giờ 15 phút

Câu 4: Điền số  thích hợp vào chỗ chấm:

Nam đi từ nhà đến nhà bà hết 1 tiếng 45 phút với vận tốc 25 km/h. Quãng đường từ nhà Nam đến nhà bà ……… km

A. 53,75 km

B. 50 km

C. 43,75 km 

D. 40 km

 Câu 5: Tính độ dài quãng đường trong trường hợp: v = 20 km/giờ, t = 3 giờ 40 phút

A. 50 km

B. 75 km

C. 100 km

D. 120 km

…………………

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN WORD PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

Chat hỗ trợ
Chat ngay