Giáo án dạy thêm Toán 5 Cánh diều bài 76: Luyện tập chung
Dưới đây là giáo án bài 76: Luyện tập chung. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
BÀI 76 – LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Củng cố và thực hiện, rèn luyện các kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian trong một chuyển động đều.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian trong một chuyển động đều.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV treo bảng phụ bài toán, phân công và yêu cầu các nhóm 4 người trao đổi, thảo luận và giải bài toán: Bài toán: Một ô tô đi được 87,5km trong một giờ. Vì vậy, ô tô đó đi từ thành phố A đến thành phố B hết 1,5 giờ. Một xe máy cũng đi từ A đến B nhưng một giờ xe đó chỉ đi được 35km. Tính thời gian xe máy đi từ A đến B. - GV mời đại diện vài nhóm nhỏ lên bảng lớp trình bày.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Giải bài toán sau: Anh Hà đi về quê bằng xe máy từ lúc 7 giờ 10 phút và đến 9 giờ 30 phút anh về tới nơi. Tính vận tốc của anh Hà, biết quãng đường anh đi được là 108,5 km? - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân - GV mời 1 HS trả lời. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 2: Giải bài toán sau: Một ô tô đi quãng đường từ A đến B hết 4 giờ. Một người đi xe máy trên quãng đường đó với vận tốc 36 km/giờ thì hết bao nhiêu thời gian, biết vận tốc của ô tô là 45 km/giờ? - GV cho HS làm bài tập cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày và kiểm tra chéo hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Giải bài toán sau: Quãng đường AB dài 126 km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A về B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.
- GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân. - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có) Bài tập 4: Giải bài toán sau: Một ca nô đi từ bến sông A đến bến sống B hết 8 giờ và ngược dòng từ B về A hết 12 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 50 m/phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B.
- GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải, đối chiếu bài. - GV nhận xét, chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS lắng nghe GV phổ biến để hiểu rõ hoạt động. - HS thực hiện theo yêu cầu. Gợi ý đáp án: Bài giải Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B có độ dài là: 87,5 Thời gian xe máy đi từ thành phố B về thành phố A là: 131,25 : 35 = 3,75 (giờ) Đáp số: 3,75 giờ
Đáp án bài 1: Bài giải: Thời gian đi về quê của anh Hà là: 9 giờ 30 phút - 7 giờ 10 phút = 2 giờ 20 phút 2 giờ 10 phút = Vận tốc của anh Hà là: 108,5 : Đáp số: 46,5 km/h Đáp án bài 2: Bài giải Quãng đường đó dài là: 45 Thời gian xe máy đi hết quãng đường là: 180 : 36 = 5 (giờ) Đáp số: 5 giờ
Đáp án bài 3: Bài giải: Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Tổng vận tốc hai xe là: 126 : 1,5 = 84 (km/h) Vận tốc của ô tô là: (84 + 8) : 2 = 46 (km/h) Vận tốc của xe máy là: 84 - 46 = 38 (km/h) Đáp số: Ô tô: 46 km/h Xe máy: 38 km/h
Đáp án bài 4: Bài giải: Đổi: 50 m/phút = 3 km/giờ 1 giờ khi xuôi dòng, ca nô đi được số phần quãng đường là: 1 : 8 = 1 giờ khi ngược dòng, ca nô đi được số phần quãng đường là: 1 : 12 = 1 giờ dòng nước chảy được số phần quãng đường là:
Khoảng cách giữa hai bến A và B là: 3 : Đáp số: 144 km
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chọn phát biểu đúng A. Muốn tính vận tốc, ta lấy thời gian chia cho quãng đường. B. Muốn tính thời gian, ta lấy quãng đường nhân với vân tốc. C. Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian. D. Muốn tính quãng đường, ta lấy vận tốc chia cho thời gian. Câu 2: Bạn Tú đi bộ từ chân đồi lên đỉnh đồi trên quãng đường dài 300 m và vận tốc là 0,75 m/s. Sau đó bạn ấy đi bộ từ đỉnh đồi xuống chân đồi trên cùng quãng đường với vận tốc là 1,5 m/s. Hỏi thời gian bạn Nam đi bộ lên đỉnh đồi nhiều hơn thời gian đi bộ xuống chân đồi là bao nhiêu giây?
Câu 3: Chọn phát biểu đúng: A. Muốn tính vận tốc, ta lấy thời gian chia cho quãng đường. B. Muốn tính thời gian, ta lấy quãng đường nhân với vân tốc. C. Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường nhân cho thời gian. D. Muốn tính quãng đường, ta lấy vận tốc nhân thời gian. Câu 4: Một cánh hoa trôi trên dòng nước với vận tốc dòng nước là 2,5 m/s. Thời gian để cánh hoa đó trôi 150 m trên dòng nước.
Câu 5: Một xe đạp đi trên quãng đường AB với vận tốc 12,6 km/h thì hết 20 phút. Độ dài quãng đường AB là
Câu 6: Một con ngựa chạy với vận tốc 42 km/h. Độ dài quãng đường con ngựa chạy được trong 0,5 giờ là:
Câu 7: Một xe khách khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ 25 phút và đến Hưng Yên lúc 9 giờ 15 phút. Biết quãng đường xe khách đi từ Hà Nội đến Hưng Yên dài 60 km. Vận tốc của xe khách là:
Câu 8: Lúc 7 giờ, bác Tuấn đi xe máy từ ủy ban xã đến trung tâm huyện với vận tốc 30 km/h. Lúc 7 giờ 10 phút, bác Năm cũng đi xe máy từ ủy ban xã đến trung tâm huyện với vận tốc 40 km/h. Vậy bác Năm đuổi kịp bác Tuấn lúc mấy giờ?
II. Phần tự luận. Bài 1: Anh Tùng bơi được 330 m trong 3 phút 40 giây. Hỏi vận tốc bơi của anh Tùng là bao nhiêu mét/giây? …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................… |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây