Giáo án dạy thêm Toán 5 Cánh diều bài 72: Vận tốc
Dưới đây là giáo án bài 72: Vận tốc. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
BÀI 72 – VẬN TỐC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố nhận biết vận tốc chuyển động đều (vận tốc trung bình); tên gọi, kí hiệu của một số đơn vị đo vận tốc: km/h, m/s, m/phút.
- Ôn tập tính vận tốc của một chuyển động.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan đến vận tốc đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách đọc, viết các số tự nhiên; so sánh, sắp xếp các số tự nhiên theo đúng thứ tự; nhận biết số chẵn, số lẻ; làm tròn số tự nhiên.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Cuộc đua kì thú” + GV chia lớp làm 4 đội, mỗi đội 1 tổ, có bốn 4 con đường tương ứng với 4 bộ câu hỏi chướng ngại vật liên quan đến vận tốc của một chuyển động. Mỗi nhóm bốc thăm tham gia cuộc đua. Đội nào thi trước sẽ được chọn con đường đi trước, đội cuối cùng sẽ đi con đường cuối cùng. Sau khi vượt qua con đường của mình, đội nào có thời gian nhanh nhất thì sẽ là đội thắng cuộc và nhận được một phần quà từ GV. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Nhớ được công thức tính vận tốc của chuyển động đều. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: + HS1: Trong một giờ, một xe máy đi được 40 km. Vận tốc của xe máy đó là bao nhiêu? + HS 2: Muốn tính vận tốc, ta làm như thế nào?
+ HS3: Công thức tính vận tốc là gì?
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng cách tính vận tốc trong chuyển động. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a. Xe máy đi được 78 km trong 2,5 giờ có vận tốc là …………………… km/h. b. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc ………….. trong 3 giờ. Quãng đường AB dài 234 km. c. Một xe điện đi quãng đường 12 km trong thời gian 30 phút. Vận tốc của xe đó là …………… m/phút. - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân - GV mời 03 HS lên bảng trình bày đáp án, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 2: Tính vận tốc trong các trường hợp sau: a. s = 25,4 km; t = 3,2 giờ b. s = 300 m; t = 30 phút - GV cho HS làm bài tập cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày và kiểm tra chéo hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Giải bài toán sau: Một ca nô đi từ 7 giờ 10 phút đến 9 giờ 40 phút được quãng đường dài 90 km. Tính vân tốc của ca nô. (Biết vận tốc nước không đáng kể)
- GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân. - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có) Bài tập 4: Giải bài toán sau: Quãng đường AB dài 174 km. Trên quãng đường đi từ A đến B, một người đi bộ được 4 km rồi tiếp tục đi ô tô trong 4 giờ đến B. Tính vận tốc của ô tô. - GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải, đối chiếu bài. - GV nhận xét, chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời: + HS1: Vận tốc của xe máy là 40 km/h.
+ HS2: Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian. + HS3: Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có: v = s: t
Đáp án bài 1: a. Xe máy đi được 78 km trong 2,5 giờ có vận tốc là 31,2 km/h. b. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 78 km/h trong 3 giờ. Quãng đường AB dài 234 km. c. Một xe điện đi quãng đường 12 km trong thời gian 30 phút. Vận tốc của xe đó là 400 m/phút.
Đáp án bài 2: a. Vận tốc trong trường hợp s = 25,4 km; t = 3,2 giờ là: 25,4 : 3,2 = 7,9375 (km/giờ) b. Vận tốc trong trường hợp s = 300 m; t = 30 phút là: 300 : 30 = 10 (m/phút)
Đáp án bài 3: Bài giải: Thời gian ca nô đi hết quãng đường đó là: 9 giờ 40 phút - 7 giờ 10 phút = 2 giờ 30 phút 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ca nô là: 90 : 2,5 = 36 (km/giờ) Đáp số: 36 km/giờ Đáp án bài 4: Bài giải: Quãng đường đi ô tô của người đó là: 174 - 4 = 170 (km) Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) Đáp số: 42,5 km/giờ
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đâu không phải là đơn vị của vận tốc?
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 72 km/h = …. m/s
Câu 3: Vận tốc đạp xe của Nam khi đi quãng đường 600 m trong 40 phút là:
Câu 4: Lúc 6 giờ 45 phút, Nam đi từ nhà đến công ty biết quãng đường từ nhà Nam đến công ty là 15 km. Vận tốc Nam đi từ nhà đến công ty là bao nhiêu biết rằng vào 7 giờ 30 phút, Nam đã có mặt tại công ty.
Câu 5: Trong 20 giây một vận động viên khuyết tật trượt tuyết đã hoàn thành đoạn đường dài 500 m. Vận tốc trượt tuyết của vận động viên đó là:
Câu 6: Một chú bộ đội đặc công bơi 1,98 km trong 45 phút. Vận tốc bơi của chú bộ đội đặc công đó là:
………………….. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây