Giáo án dạy thêm Toán 5 Cánh diều bài 45: Tỉ lệ bản đồ
Dưới đây là giáo án bài 45: Tỉ lệ bản đồ. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 45 – TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ (là tỉ số giữa hai độ dài).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về tỉ lệ bản đồ đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế liên quan đến quan hệ giữa độ dài thật (đo trên thực tế) với độ dài đo được trên bản đồ.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện thành thạo sử dụng tỉ lệ bản đồ.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi nhanh đáp lẹ. + GV chia lớp thành hai nhóm và cho các bạn chọn tên cho nhóm của mình. Đại diện 2 nhóm lên bốc thăm xem nhóm nào sẽ là nhóm hỏi trước. Nhóm hỏi sẽ đặt câu hỏi với các độ dài thực tế của các độ dài được đo trên bản đồ tỉ lệ là 1:10000 do GV chuẩn bị bản đồ. Nhóm trả lời sẽ phải đưa ra câu trả lời trong 5s, nếu trả lời đúng, nhóm trả lời được cộng 1 điểm, trả lời sai, nhóm hỏi được cộng 1 điểm. Mỗi lượt 5 câu hỏi, trả lời. Sau 5 câu sẽ đổi vai trò hai nhóm. Sau 2 lượt đổi vai trò, tổng hợp điểm, nhóm nào điểm cao hơn sẽ được nhận một phần quà từ GV. + Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ nhận được một phần quà từ GV. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Hiểu tỉ lệ bản đồ và sử dụng tỉ lệ bản đồ để tính toán. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: Quan sát sơ đồ bãi cỏ dưới đây và trả lời câu hỏi: + HS 1: Sơ đồ bãi cỏ được vẽ với tỉ lệ nào?
+ HS 2: Tỉ lệ đó cho ta biết điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng giải quyết bài toán liên quan đến quan hệ giữa độ dài thật và độ dài được đo trên bản đồ. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Điền cụm từ/số vào chỗ trống: a. Trên bản đồ có ghi tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000, bạn Lan đo được khoảng cách từ ngọn núi sau nhà đến trường là 0,25cm thì khoảng cách thực tế từ ngọn núi sau nhà đến trường là ………………… km b. Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Hải Phòng 119km, khoảng cách được đo trên bản đồ là 1,2cm. Tỉ lệ bản đồ là …………………….
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân. - GV mời 02 HS đứng dạy trả lời câu hỏi, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 2: Số?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 3 HS lên trả lời, mỗi học sinh 1 phần. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Giải bài toán sau: Tính độ dài thật khi biết độ dài trên bản đồ là 3 cm, tỉ lệ bản đồ là 1: 2000
- GV gọi 1 bạn trình bày lời giải - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có) Bài tập 4: Giải bài toán sau. Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 3 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000 có độ dài là bao nhiêu mi-li-mét?
- GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS lắng nghe GV phổ biến để hiểu rõ luật chơi. - HS chơi trò chơi.
- HS trả lời:
+ HS 1: Sơ đồ bãi cỏ được vẽ với tỉ lệ 1: 1000 + HS 2: Tỉ lệ đó cho ta biết tỉ lệ giữa độ dài đo được trên bản đồ với độ dài đo được trên thực tế của bãi cỏ, tức là 1cm trên bản đồ sẽ là 1000cm trên thực tế.
Đáp án bài 1: a. Trên bản đồ có ghi tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000, bạn Lan đo được khoảng cách từ ngọn núi sau nhà đến trường là 0,25cm thì khoảng cách thực tế từ ngọn núi sau nhà đến trường là 2,5 km b. Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Hải Phòng 119km, khoảng cách được đo trên bản đồ là 1,4cm. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 8500000 - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 2:
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 3: Bài giải Độ dài thật là: 3 × 2000 = 6000 (cm) Đổi: 6000 cm = 60 m Đáp số: 60 m - HS quan sát và sửa bài.
Đáp án bài 4: Bài giải Đổi: 3 km = 3 000 000 mm Quãng đường từ nhà Phương đến trường trên bản đồ có độ dài là: 3 000 000 : 500 000 = 6 (mm) Đáp số: 6 mm - HS quan sát, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong các cách ghi sau, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là: A. 1+10 000 B. 1 – 10 000 C. 1×10 000 D. 1:10 000 Câu 2: Trên bản đồ, tỉ lệ 1 : 84000 cho ta biết điều gì? A. Bản đồ được phóng to lên 84000 lần B. Bản đồ dùng được 84000 lần C. Bản đồ được thu nhỏ 84000 lần D. Bản đồ có tỉ lệ Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300, độ dài từ điểm A đến điểm B là 10cm thì độ dài trên thực tế từ điểm A đến điểm B là:
Câu 4: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:
Câu 5: Quãng đường từ Hà Nội đến Hà Nam là 70km được vẽ trên bản đồ có tỉ lệ là 1 : 20000 có độ dài trên bản đồ là bao nhiêu?
II. Phần tự luận Bài 1: Điền vào ô trống:
|
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây