Giáo án dạy thêm Toán 5 Cánh diều bài 28: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...
Dưới đây là giáo án bài 28: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... Bài học nằm trong chương trình Toán 5 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 28 – NHÂN MÔT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập cách thực hiện nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện thành thạo việc nhân các số thập phân với 10, 100, 1000,….
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đáp nhanh. + GV chuẩn bị hai hộp giấy: một hộp chứa các số thập phân, một hộp chứa các số 10, 100, 1000, 10000, …. + GV chia lớp ra làm 2 nhóm, mỗi nhóm sẽ được bốc thăm 5 lần để trả lời câu hỏi. Mỗi nhóm sẽ cử 5 người bốc thăm trong lần lượt, sau khi bốc thăm phải trả lời trong 5s, trả lời đúng được cộng 1 điểm, trả lời sai hoặc trả lời quá thời gian quy định, điểm sẽ được chuyển sang nhóm còn lại. + Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ nhận được một phần quà từ GV. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Hiểu quy tắc nhân thực hiện được cách tính nhẩm nhân số thập phân với 10, 100, 1000,.... b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: +HS 1: 1 cái kẹo có cân nặng là 1,234g. Hỏi 10 cái kẹo nặng bao nhiêu gam? + HS 2: Nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…?
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng đọc, viết được các số thập phân; thực hiện được phép tính nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Tính nhẩm:
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng, mỗi HS năm phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 2: Điền dấu >, <, = thích hợp vào ... a. 3,14 × 10 … 24,56 + 4,05 b. 17,25 .... 1,725 10 c. 12,3456 100 ..... 12345,6 + 11,34 d. 3,04 - 2 ..... 0,00104 100 e. (1,478 - 0,523) 10 ….. 9,32 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 2 HS lên bảng điền đáp án, mỗi học sinh 2, 3 phần. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Điền vào chỗ trống: a. Bạn Nam cao 1,36m. Cây lim cao gấp 10 lần chiều cao của bạn Nam. Hỏi cây lim cao bao nhiêu mét? ………………………………
b. Một chiếc lược dài 0,1 mét. Hãy cho biết chiếc lược dài bao nhiêu xăng - ti - mét? ……………………………… - GV gọi 2 bạn đứng dậy trả lời, mỗi bạn một phần. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có) Bài tập 4: Giải bài toán sau. Tìm hai số thập phân có tổng là 84,99, biết rằng nếu mỗi số đó gấp lên 100 lần thì khi đó hai số là số tự nhiên và có hiệu là 749. - GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV
- HS trả lời: + HS 1: 10 cái kẹo nặng 12,34 gam. + HS 2: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phảy của số đó lần lượt sang phải một, hai, ba,… chữ số.
Đáp án bài 1: a. 3,56 10 = 35,6 14,567 10 = 145,67 347,8910 10 = 3478,91 2108,12 10 = 21081,2 0,009 100 = 0,9 2,536 100 = 253,6 b. 12,4568 1000 = 12456,8 0,2317 1000 = 231,7 25,679 1000 = 25679 134,596 1000 = 134596 23,456 100 = 2345,6 123,2 100 = 12320 - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 2: a. 3,14 × 10 > 24,56 + 4,05 b. 17,25 = 1,725 10 c. 12,3456 100 < 12345,6 + 11,34 d. 3,04 - 2 = 0,00104 100 e. (1,478 - 0,523) 10 > 9,32 - HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 3: a. 13,6m b. 10cm
- HS theo dõi, và sửa bài.
Đáp án bài 4: Khi mỗi số cùng gấp lên 100 lần thì tổng cũng gấp lên 100 lần. Tổng lúc sau là: 84,99 100 = 8499 Số lớn sau khi gấp lên 100 lần là: (8499 + 749) : 2 = 4624 Vậy số thập phân thứ nhất cần tìm là 46,24. Số thập phân thứ hai là: 84,99 – 46,24 = 38,75 Đáp số: 46,24 và 38,75 - HS quan sát, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Tính nhẩm: 6,4 × 1000
Câu 2: Tính 372,6 × 100 : 9
Câu 3: Số 12,058 nhân với số nào để được 1205,8?
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống: ….. : 10 = 24,7 + 8,52
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một can nhựa chứa được 5,6 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứa được ... lít dầu.
II. Phần tự luận Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng đơn vị xăng-ti-mét:
|
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây