Giáo án điện tử Toán 8 kết nối: Luyện tập chung (tr.62)

Bài giảng điện tử Toán 8 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint Luyện tập chung (tr.62). Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 8 kết nối tri thức

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử Toán 8 kết nối: Luyện tập chung (tr.62)
Giáo án điện tử Toán 8 kết nối: Luyện tập chung (tr.62)
Giáo án điện tử Toán 8 kết nối: Luyện tập chung (tr.62)
Giáo án điện tử Toán 8 kết nối: Luyện tập chung (tr.62)
Giáo án điện tử Toán 8 kết nối: Luyện tập chung (tr.62)
Giáo án điện tử Toán 8 kết nối: Luyện tập chung (tr.62)
Giáo án điện tử Toán 8 kết nối: Luyện tập chung (tr.62)
Giáo án điện tử Toán 8 kết nối: Luyện tập chung (tr.62)
Giáo án điện tử Toán 8 kết nối: Luyện tập chung (tr.62)
Giáo án điện tử Toán 8 kết nối: Luyện tập chung (tr.62)
Giáo án điện tử Toán 8 kết nối: Luyện tập chung (tr.62)
Giáo án điện tử Toán 8 kết nối: Luyện tập chung (tr.62)

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 8 kết nối tri thức

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!

CHƯƠNG III: TỨ GIÁC

LUYỆN TẬP CHUNG

Ví dụ 1

Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA của hình bình hành ABCD. Hỏi EFGH là hình gì? Vì sao.

Giải:

Theo giải thiết, E, F, G, H  lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA của hình bình hành ABCD

nên AE =  AB =  CD = CG; AH =  AD =  BC = CF.

Hai tam giác AHE và CFG có

  (hai góc đối của hình bình hành ABCD)

AH = CF, AE = CG (chứng minh trên).

Vậy AHE = CFG (c.g.c), suy ra HE = FG.

Tương tự, GH = EF.

Tứ giác EFGH có GH = EF, HE = FG nên tứ giác đó là hình bình hành.

Ví dụ 2

Tính diện tích hình bình hành ABCD có đường chéo AC vuông góc với cạnh AD, biết AC = 4cm, AD = 3 cm.

Giải:

Theo giả thiết, ABCD là hình bình hành nên BC // AD, BC = AD = 3cm.

Mặt khác, AD  AC (giả thiết)

Suy ra BC  AC

Ta có ABC vuông tại C và ADC vuông tại A nên:

 (cm2)

 (cm2)

 (cm2)

Vậy diện tích hình bình hành ABCD là 12 cm2.

LUYỆN TẬP

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác đó là hình bình hành”.

  1. bằng nhau
  2. cắt nhau
  3. cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
  4. song song

Câu 2. Hãy chọn câu sai.

  1. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
  2. Hình bình hành có hai góc đối bằng nhau
  3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau
  4. Hai bình hành có hai cặp cạnh đối song song

Câu 3. Chọn câu sai. ABCD là hình bình hành. Khi đó

  1. AB = CD
  2. AD = BC
  3. AC = BD

Câu 4. Tính số đo các góc của hình bình hành ABCD biết  

. Ta được

Câu 5. Cho hình bình hành ABCD có  = α > 900. Ở phía ngoài hình bình hành vẽ các tam giác đều ADE, ABF. Tam giác CEF là tam giác gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.

  1. Tam giác đều
  2. Tam giác cân
  3. Tam giác tù
  4. Tam giác

Bài 3.19 (SGK – tr63) Trong các tứ giác ở Hình 3.39, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?

Giải

  1. a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có các góc đối bằng nhau.
  2. b) Tứ giác ABCD không phải là hình bình hành vì các góc đối ở đỉnh B và D không bằng nhau.
  3. c) Tứ giác ABCD có các cạnh đối AD và BC song song (cùng tạo với đường thẳng DC hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau), AD = BC nên là hình bình hành.

Bài 3.20 (SGK – tr63) Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm M thuộc cạnh AB và điểm N thuộc cạnh CD sao cho AM = CN. Chứng minh rằng:

  1. a) AN = CM; b) 

Giải

  1. a) Tứ giác AMCN có hai cạnh đối AM, CN song song và bằng nhau nên AMCN là hình bình hành

 AN = CM

  1. b) Vì AMCN là hình bình hành, hai và là hai góc đối của hình bình hành

 

VẬN DỤNG

Bài 3.21 (SGK – tr63) Vẽ tứ giác ABCD theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB và đường thẳng a song song với AB.

Bước 2. Lấy điểm C ∈ a.

Bước 3. Trên a chọn D sao cho CD = AB và A, D nằm cùng phía đối với BC.

Hãy giải thích tại sao tứ giác ABCD là hình bình hành.

Giải

Do đường thẳng CD song song với đường thẳng AB và A, D nằm cùng phía đối với đường thẳng BC nên ABCD là một tứ giác (lồi).

Vì hai cạnh đối AB và CD của tứ giác đó song song và bằng nhau nên nó là một hình bình hành.

Bài 3.22 (SGK – tr63) Cho hình bình hành ABCD có AB = 3 cm, AD = 5 cm.

  1. a) Hỏi tia phân giác của góc A cắt cạnh CD hay cạnh BC?
  2. b) Tính khoảng cách từ giao điểm đó đến điểm C.

Giải

  1. a) Do BC = AD = 5cm nên có điểm E duy nhất trên cạnh BC sao cho BE = 3cm

Ta có BE = BA nên BAE cân tại B   

Mà  (so le trong). Suy ra

Vậy AE là tia phân giác của góc A của hình      bình hành ABCD.

Tia này không cắt cạnh CD.

  1. b) Ta có EC = BC – BE = 5 – 3 = 2 cm.

Bài 3.23 (SGK – tr63) Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm E sao cho B là trung điểm của AE, lấy điểm F sao cho C là trung điểm của DF. Chứng minh rằng:

  1. a) Hai tứ giác AEFD, ABFC là những hình bình hành;
  2. b) Các trung điểm của ba đoạn thẳng AF, DE, BC trùng nhau.

Giải

  1. a) B là trung điểm của AE nên AE = AB + BE = AB 2

C là trung điểm của DF nên DF = DC + CF = DC  2

Do ABCD là hình bình hành nên AB = DC, AB // DC

Suy ra AE = DF, AE // DF  AEFD là hình bình hành

Vì AB = ; CF = ; AB = DC nên AB = CF

AE // DF  AB // CF

 ABFC là hình bình hành

  1. b) AEFD là hình bình hành có AF và DE đường chéo nên AF và DE cắt nhau tại O; O là trung điểm của AF và DE.

ABFC là hình bình hành có AF và BC đường chéo nên AF và BC cắt nhau tại O; O là trung điểm của AF và BC

Vậy các trung điểm của ba đoạn thẳng AF, DE, BC trùng nhau.

Bài 3.24 (SGK – tr63) Cho ba điểm không thẳng hàng.

  1. a) Tìm một điểm sao cho nó cùng với ba điểm đã cho là bốn đỉnh của một hình bình hành. Hãy vẽ hình và mô tả cách tìm.
  2. b) Hỏi tìm được bao nhiêu điểm như vậy?

Giải

  1. a) Bốn điểm ABCD là hình bình hành, có AD và BC là đường chéo thì AD và BC cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Từ trung điểm BC kẻ đoạn thẳng đối xứng với điểm A qua trung điểm ta được điểm D.
  2. b) Vì có 3 điểm A, B, C nên tìm được 3 điểm D như vậy.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn tập kiến thức đã học

Hoàn thành bài tập trong SBT

Chuẩn bị trước Bài 13. Hình chữ nhật

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ THEO DÕI BÀI GIẢNG!

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 8 kết nối tri thức

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I: ĐA THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: TỨ GIÁC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. MỞ ĐẦU VỀ TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIẾN

Chat hỗ trợ
Chat ngay