Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối bài 24: Một số bệnh thủy sản phổ biến và biện pháp phòng, trị
Giáo án bài 24: Một số bệnh thủy sản phổ biến và biện pháp phòng, trị sách Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Công nghệ 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 24: MỘT SỐ BỆNH THỦY SẢN
PHỔ BIẾN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG, TRỊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Mô tả được đặc điểm, nêu được nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số bệnh thủy sản phổ biến.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu công nghệ: Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu về nguyên nhân, đặc điểm và các biện pháp phòng, trị bệnh cho thủy sản.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
- Trung thực: HS thật thà, ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh giá; HS mạnh dạn nói lên ý tưởng, suy nghĩ của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Kết nối tri thức với cuộc sống.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình ảnh, video liên quan đến bệnh thủy sản (bệnh lồi mắt ở cá rô phi, bệnh gan thận mủ trên cá tra, bệnh hoại tử thần kinh, bệnh đốm trắng trên tôm).
- Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Kết nối tri thức với cuộc sống.
- Tìm hiểu trước thông tin phục vụ cho bài học qua SGK Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản và internet.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có về bệnh thủy sản, đồng thời kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tác hại của bệnh thủy sản; biện pháp phòng, trị bệnh thủy sản.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình sau.
Cá bị bệnh lồi mắt
- GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức đã học về khái niệm bệnh thủy sản, cho biết: Nêu tác hại của bệnh đối với động vật thủy sản. Có những cách nào để phòng, trị bệnh thủy sản?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình, thực hiện yêu cầu của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời:
+ Tác hại của bệnh thủy sản: thủy sản phản xạ chậm, bơi tách đàn, mất thăng bằng, giảm ăn hoặc bỏ ăn, chậm lớn, xuất hiện các tổn thương trên cơ thể, bệnh nặng có thể gây chết.
+ Biện pháp phòng, trị bệnh: khử trùng nước ao nuôi, chọn cá giống khỏe mạnh, không bị nhiễm bệnh,...
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngoài các biện pháp phòng, trị bệnh thủy sản các bạn đã nêu, còn có các biện pháp nào khác? Làm thế nào để xác định loại bệnh thủy sản mắc phải? Để tìm câu trả lời, chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay – Bài 24: Một số bệnh thủy sản phổ biến và biện pháp phòng, trị.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh lồi mắt ở cá rô phi
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh lồi mắt ở cá rô phi và biện pháp phòng, trị bệnh.
b. Nội dung: HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục I SGK tr.122 - 123, hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh lồi mắt ở cá rô phi và biện pháp phòng, trị bệnh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện chung 1 nhiệm vụ). - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục I SGK tr.122 - 123 và giao nhiệm vụ cụ thể: + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu biện pháp phòng, trị bệnh. - GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận để trả lời câu hỏi mở rộng: + Tại sao gọi Streptococcus agalactiae là liên cầu khuẩn? + Tại sao bệnh lại xuất hiện vào mùa hè và gây hại nghiêm trọng trong hệ thống nuôi mật độ cao? + Tại sao sau khi điều trị thì phải bổ sung chế phẩm vi sinh vào thức ăn và môi trường nước? Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu mục I và thực hiện nhiệm vụ của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời 3 - 4 nhóm trả lời câu hỏi mở rộng: + Bởi Streptococcus agalactiae là vi khuẩn hình cầu, nối với nhau thành chuỗi. + Mùa hè vi khuẩn phát triển mạnh, nuôi mật độ cao làm bệnh lây lan nhanh, dễ ô nhiễm hữu cơ, trong khi đó, ô nhiễm hữu cơ là điều kiện để tác nhân phát triển. Ngoài ra, ô nhiễm hữu cơ, ao bẩn làm tăng khí độc trong ao làm cá yếu và dễ nhiễm bệnh hơn. + Vì chất khử trùng làm chết các vi sinh vật có lợi trong nước, kháng sinh làm chết cả vi sinh vật gây bệnh nhưng cũng làm chết vi sinh vật có lợi trong đường ruột, do vật phải bổ sung chế phẩm để phục hồi hệ vi sinh vật trong nước nuôi và trong hệ tiêu hoá của cá. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung đáp án (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | I. Bệnh lồi mắt ở cá rô phi 1. Đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh - Triệu chứng: + Thân cá có màu đen, bơi tách đàn, giảm ăn đến bỏ ăn, xuất huyết trên da. + Bệnh nặng gây xuất huyết mắt, lồi mắt, xuất hiện dấu hiệu thần kinh như bơi xoay tròn hoặc bơi không có định hướng. + Khi giải phẫu: gan, ruột xuất huyết; lách sưng kèm theo xuất huyết hoặc tụ huyết. - Nguyên nhân: do Streptococcus agalactiae - liên cầu khuẩn Gram dương. - Tác hại: + Có tốc độ lây lan nhanh và gây thiệt hại cho các ao nuôi cá rô phi từ cá giống đến cá thương phẩm. + Tỉ lệ chết từ 30% - 70 %, có thể 100% nếu không điều trị kịp thời. - Thời gian: xuất hiện nhiều vào mùa hè, trong ao hoặc lồng nuôi có mật độ cao. 2. Biện pháp phòng, trị bệnh a. Phòng bệnh - Sát khuẩn, khử trùng ao cũng như nguồn nước trước và trong khi nuôi. - Vào những ngày nắng nóng, cần có chế độ cho cá ăn phù hợp, tăng cường bổ sung chế phẩm vi sinh, vitamin để tăng sức đề kháng cho cá. b. Trị bệnh - Bổ sung vitamin C, các chất tăng cường sức đề kháng cho cá. - Sau khi điều trị, bổ sung chế phẩm vi sinh vào thức ăn và môi trường nước. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh gan thận mủ trên cá tra
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra và biện pháp phòng, trị bệnh.
b. Nội dung: HS nghiên cứu mục II trong SGK tr. 123 - 124 để hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số biểu hiện chính của cá tra bị bệnh gan thận mủ, tác nhân gây bệnh, biện pháp phòng và trị bệnh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, đọc thông tin trong mục II SGK tr.123 - 124 và giao nhiệm vụ cụ thể: + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu biện pháp phòng, trị bệnh. - GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận để trả lời câu hỏi mở rộng: + Tại sao gọi là bệnh gan thận mủ? + Tại sao gọi vi khuẩn Edwardsiella ictaluri là trực khuẩn, Gram âm? - GV hướng dẫn HS đọc thông tin bổ sung để hiểu thêm về cách khử trùng nước nuôi phòng bệnh thuỷ sản: Để khử trùng nước nuôi phòng bệnh thuỷ sản, có thể sử dụng một số loại chất khử trùng như BKC, iodine, thuốc tím. Hoà tan chất khử trùng vào xô, chậu để làm loãng chất khử trùng, tạt khắp mặt ao. Quá trình khử trùng sẽ tiêu hao lượng lớn oxygen trong nước ao nuôi, do vậy không nên tiến hành trong những ngày thời tiết âm u, ít gió, ngoài ra trong khi khử trùng cần tăng lượng oxygen trong nước ao bằng quạt nước, máy phun mưa. - GV tiếp tục mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục Kết nối năng lực: Tính lượng hoá chất khử trùng ao nuôi cá tra Một ao nuôi cá tra có diện tích 1.000 m2 độ sâu 1,5 m, cần khử trùng nước để phòng bệnh gan thận mủ. Hoá chất khử trùng nước là dung dịch BKC, liều lượng sử dụng 1 lít cho 2.000 m3 nước nuôi. Tính lượng BKC cần dùng. Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu mục II và thực hiện nhiệm vụ của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Trả lời câu hỏi mở rộng: + Vì gan, thận xuất hiện các đốm mủ trắng. + Vì nó có dạng hình que, bắt màu hồng. * Trả lời câu hỏi Kết nối năng lực: + Thể tích nước là: 1000 m² × 1,5 m = 1500 m³ + Lượng BKC cần dùng: 1500 m³ × (1 lít / 2000 m³) = 0,75 lít + Vậy cần dùng 0,75 lít dung dịch BKC để khử trùng nước cho ao nuôi cá tra có diện tích 1000 m² và độ sâu 1,5 m. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung đáp án (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | II. Bệnh gan thận mủ trên cá tra 1. Đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh - Triệu chứng: + kém ăn, bỏ ăn, gầy yếu, bụng chướng to. + các cơ quan nội tạng như gan, lách, thận bị hoại tử thành những đốm trắng đục đường kính từ 0,5 mm đến 2,5 mm. - Nguyên nhân: vi khuẩn Edwardsiella ictaluri - trực khuẩn Gram âm, hình que mảnh. - Tác hại: gây hại nặng ở giai đoạn cá hương đến khoảng 6 tháng tuổi, tỉ lệ chết cao từ 60% - 70 % hoặc 100%. - Thời gian: mùa xuân, mùa thu, khi thời tiết mát mẻ, trong những ao nuôi mật độ cao. 2. Biện pháp phòng, trị bệnh a. Phòng bệnh - Sát khuẩn, khử trùng ao, khử trùng nguồn nước ao nuôi trước và trong khi nuôi. - Đảm bảo môi trường sống thích hợp cho cá, tránh để cá bị sốc trong quá trình nuôi. - Định kì kiểm tra kiểm tra cá. b. Trị bệnh - Khử trùng nước ao nuôi; - Trộn thuốc hoặc sản phẩm có tác dụng diệt vi khuẩn vào thức ăn cho cá ăn từ 5 - 7 ngày. - Bổ sung vitamin C, các chất tăng trưởng sức đề kháng cho cá. - Sau điều trị bổ sung chế phẩm vi sinh vào thức ăn và môi trường. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh hoại tử thần kinh (VNN)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh hoại tử thần kinh trên một số loài cá biển và biện pháp phòng, trị bệnh.
b. Nội dung: HS nghiên cứu mục III trong SGK tr. 125 - 126 để hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số biểu hiện chính của cá bị bệnh hoại tử thần kinh, tác nhân gây bệnh, biện pháp phòng và trị bệnh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, đọc thông tin trong mục III SGK tr.125 - 126 và giao nhiệm vụ cụ thể: + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu biện pháp phòng, trị bệnh. - GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận để trả lời câu hỏi mở rộng: + Quan sát Hình 24.6 và nêu sự khác biệt của virus gây bệnh hoại tử thần kinh so với vi khuẩn gây bệnh ở mục I và mục II? +Tại sao bệnh hoại tử thần kinh lại chưa có biện pháp điều trị hiệu quả và phải chủ động phòng bệnh? + Tại sao thức ăn tươi sống lại có thể có mầm bệnh và phải được xử lí trước khi cho cá ăn? Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu mục III và thực hiện nhiệm vụ của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời 3 - 4 nhóm trả lời câu hỏi mở rộng: + Virus có kích thước nhỏ hơn rất nhiều (nanomet) so với vi khuẩn (micromet); virus kí sinh trong tế bào chất của mắt, não cá, do vậy rất khó điều trị. + Vì virus kí sinh nội bào, nếu muốn diệt virus thì phải diệt cả cá nuôi, do vậy rất khó điều trị nên phòng bệnh là rất quan trọng. + Thực tế khi nuôi cá biển sử dụng rất nhiều thức ăn là cá tạp do ngư dân đi biển mang về, cá tạp có thể bị nhiễm bệnh ngoài tự nhiên nên nếu không qua xử lí trước khi cho ăn sẽ lây mầm bệnh cho ao, lồng nuôi. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung đáp án (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | III. Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) 1. Đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh - Nguyên nhân: + Betanodavirus, hình cầu, không có vỏ bọc, có vật chất di truyền là RNA. + Virus thường kí sinh trong tế bào chất của tế bào thần kinh trong não và võng mạc mắt cá. - Thời gian: bệnh xuất hiện nhiều từ tháng 5 - tháng 10. - Tác hại: + Bệnh lưu hành rộng, có tốc độ lây lan nhanh. + Tỉ lệ chết cao ở cá kích cỡ khoảng 2 - 4 cm (từ 70% - 100%). - Triệu chứng: + kém ăn hoặc bỏ ăn, bơi lờ đờ, da tối màu; + khi bệnh chuyển nặng, cá có biểu hiện không bình thường, bơi lội hỗn loạn và không định hướng, đầu chúc xuống dưới. + Bóng hơi cá trương phồng và não xuất huyết, ruột không có thức ăn. 2. Biện pháp phòng, trị bệnh - Bệnh hoại tử thần kinh gây ra trên cá biển chưa có biện pháp điều trị hiệu quả. - Chủ động thực hiện công tác phòng bệnh: + Chọn cá giống khoẻ mạnh, không nhiễm mầm bệnh; + Đảm bảo môi trường sống thích hợp cho cá, tránh để cá bị sốc trong quá trình nuôi; + Thức ăn tươi sống cần phải được xử lí để diệt mầm bệnh trước khi cho cá ăn; + Bổ sung vitamin C, các chất tăng cường sức đề kháng cho cá; + Sử dụng vaccine để phòng bệnh. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 0011004299154 - Chu Văn Trí - Ngân hàng Vietcombank
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức