Kênh giáo viên » Toán 12 » Giáo án kì 2 Toán 12 kết nối tri thức

Giáo án kì 2 Toán 12 kết nối tri thức

Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Toán 12 kết nối tri thức. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 12: TÍCH PHÂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.

  • Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.

  • Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.

2. Năng lực 

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.
  • Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.

  • Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.

  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

 

3. Phẩm chất

  • Cóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: 

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu

Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Diện tích hình thang cong

a) Mục tiêu: 

  • Nhận biết được diện tích hình thang cong.

b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.

- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.

Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.

- HS thực hiện HĐ 1.

a) Khi I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.

b) Khi I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNxác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

c) đạo hàm hàm I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN tìm được ở b.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện HĐ 2.

+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,

Dựa vào hình vẽ so sánh I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Từ đó chứng minh kết quả.

+ b) Với điều kiện I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN, I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Thực hiện tương tự phần a.

+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Từ câu a và b có:

 I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

Vậy giá trị tuyệt đối của |I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN sẽ như thế nào?

Áp dụng định nghĩa đạo hàm

để chứng minh I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

+ d) Tính S theo hướng dẫn.

Ta nhận thấy: I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNvới F(x) là một nguyên hàm của f(x).

 

…………………….

1. Khái niệm tích phân

a) Diện tích hình thang cong

Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN, trục hoành và hai đường thẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN, trong đó I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.

Ví dụ 1 (SGK -tr.12)

HĐ 1:

Kí hiệu I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNI. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN lần lượt là giao điểm của đường thẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN với đường thẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Khi đó I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.
Ta có: I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.
Khi đó diện tích hình thang T là I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

b)

Gọi I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNI. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN lần lượt là giao điểm của đường thẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN với đường thẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Khi đó I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.
Do đó I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Khi đó diện tích hình thang I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN
I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.
c)

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

Do đó I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN là một nguyên hàm của hàm số I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.
+) Có I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN
Do đó I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

HĐ 2:

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

a) Với I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN, kí hiệu I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNI. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: 

+) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

Hình chữ nhật MNEF có kích thước: I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

+) 

Từ hình vẽ:

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNhay I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.
Suy ra I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.
b) 

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

Với I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNI. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN, kí hiệu I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNI. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có 

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN
hay I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.
Suy ra I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.
c) Dựa vào kết quả của câu I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN ta suy ra với mọi I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN, ta có:

.............................

------------------------- Còn tiếp -------------------------

 

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.

  • Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.

  • Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.

  • Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.

2. Năng lực 

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.
  • Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.

  • Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.

  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.

3. Phẩm chất

  • Cóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: 

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Trong không gian I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN, mắt một người quan sát ở điểm I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN và vật cần quan sát đặt tại điểm I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN. Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN 

Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN hay không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phương trình đường thẳng

a) Mục tiêu: 

  • Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.

  • Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.

b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.

viết được phương trình đường thẳng.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.

 

 

 

- GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.

 

 

 

- Cho một điểm A và một vectơ I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNcó bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN làm vectơ chỉ phương?

- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.

 

 

- HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.

 

 

 

 

- HS thực hiện HĐ 2

b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.

 

 

 

 

 

 

- GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.

 

 

 

 

 

- GV nêu một số chú ý.

+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại

 

 

 

 

 

- HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.

+ Chọn giá trị I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN, từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và

+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng

+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện HĐ 3.

b) I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN thuộc I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN thì ta có phương trình tham số I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN của I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.

 

 

 

 

- HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.

+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.

- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.

………………………

1. Phương trình đường thẳng

a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng

HĐ 1:

a) Sai

b) Đúng.

Kết luận

Vectơ I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN nếu giá của I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN song song hoặc trùng với I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Chú ý:

  • Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. 

  • Nếu I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN là một vectơ chỉ phương của I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN thì I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN (với I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Ví dụ 1 (SGK -tr.41)

Luyện tập 1

Những vectơ chỉ phương của đường thẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNI. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

b) Phương trình tham số của đường thẳng.

HĐ 2:

a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN và có vectơ chỉ phương là I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

b) Ta có I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

Khi đó ta có I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN cùng phương với I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN
Suy ra I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

Kết luận

Trong không gian I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN, cho đường thẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN đi qua điểm I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN và có vectơ chỉ phương I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN. Hệ phương trình

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

được gọi là phương trình tham số của đường thẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN là tham số, I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Chú ý:

  • Với các số I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN không đồng thời bằng 0, hệ phương trình I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNxác định một đường thẳng đi qua điểm I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN và có vectơ chỉ phương I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

  • Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.

Ví dụ 2 (SGK -tr.42)

Luyện tập 2

a) Ta có I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN là các điểm thuộc I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN là một vectơ chỉ phương của I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.
b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là:

 I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

c) Phương trình chính tắc của đường thẳng

HĐ 3:

a) Điểm I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN thuộc I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN khi và chỉ khi hai vectơ I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNI. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN cùng phương với nhau. 

b) I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN thuộc I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNkhi và chỉ khi I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN
I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN khác 0 nên từ (1), ta có I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Vậy I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN thuộc I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNkhi và chỉ khi 
I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Kết luận

Trong không gian I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN, cho đường thẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN đi qua điểm I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN và có vectơ chỉ phương I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN với I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN là các số khác 0.

Hệ phương trình:

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Ví dụ 3 (SGK-tr.43)

Luyện tập 3

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNI. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN thuộc I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNI. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN là một vectơ chỉ phương của I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Ví dụ 4 (SGK -tr.43)

Luyện tập 4

……………………

------------------------- Còn tiếp -------------------------

 

II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂN

BÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN

(20 câu)

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN, trục hoành và hai đường thẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN trong hình dưới đây có diện tích I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN bằng

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

A. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

B. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

C. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

D. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Câu 2: Gọi I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN là hàm số liên tục trên I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

Công thức tính I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

A. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

B. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

C. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

D. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Câu 3: Gọi I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN. Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN quanh trục I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN được tính theo công thức nào dưới đây?

A. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

B. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

C. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

D.  I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN, trục I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN và hai đường thẳng I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?

A. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

B. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

C. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

D. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

Câu 5: Cho hình I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN được giới hạn như hình vẽ

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

Diện tích của hình I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN được tính bởi công thức nào dưới dây?

A. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

B. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

C. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

D. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

…………………..

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

A. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

B. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

C. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

D. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

------------------------- Còn tiếp -------------------------

 

CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN

BÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES

(20 câu)

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Cho hai biến cố I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNI. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN, với I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Câu 1: Tính I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

A. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

B. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

C. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

D. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Câu 2: Tính I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

A. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

B. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

C. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

D. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Câu 3: Cho hai biến cố I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNI. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN với I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

B. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

C. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

D. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Câu 4: Cho hai biến cố I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN có xác suất I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN. Khi đó, I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN bằng:

A. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

B. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

C. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

D. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

Câu 5: Cho các biến cố I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌNI. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN thỏa mãn I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN. Khi đó, I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN bằng biểu thức nào dưới đây?

A. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

B. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

C.I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

D. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

……………………

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Giả sử tỉ lệ người dân của tỉnh Khánh Hòa nghiện thuốc lá là 20%, tỉ lệ người bị bệnh phổi trong số người nghiện thuốc lá là 70%, trong số người không nghiện thuốc lá là 15%.

Câu 1: Hỏi khi ta gặp ngẫu nhiên một người dân của tỉnh Khánh Hòa thì khả năng mà người đó bị bệnh phổi là bao nhiêu?

A. 15%.

B. 29%.

C. 31%.

D. 26%

Câu 2: Tính xác suất mà người đó là người nghiện thuốc là khi biết bị bệnh phổi.

A. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

B. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

C. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

D. I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCGiáo án Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmGiáo án Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVGiáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngGiáo án Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianGiáo án Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VGiáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnGiáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangGiáo án Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraGiáo án Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 12: TÍCH PHÂNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết được định nghĩa và tính chất của tích phân.Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.Vận dụng được tích phân để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng về tích phân.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tích phân để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Tính tích phân trong một số trường hợp, giải quyết bài toán yếu tố thực tiễn.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1: KHÁI NIỆM TÍCH PHÂNA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầuMột ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc  trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tích phân và tính chất của tích phân”.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Diện tích hình thang conga) Mục tiêu: Nhận biết được diện tích hình thang cong.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, 2.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng hình thang cong, hiểu cách tính diện tích hình thang cong.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV giới thiệu khái niệm hình thang cong.- HS quan sát hình ảnh trong Ví dụ 1.Xác định hình thang cong và các đường giới hạn.- HS thực hiện HĐ 1.a) Khi  xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang.b) Khi xác định độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao của hình thang theo c) đạo hàm hàm  tìm được ở b.                             - HS thực hiện HĐ 2.+ a) Xác định kích thước của các hình chữ nhật MNPQ và MNEF,Dựa vào hình vẽ so sánh .Từ đó chứng minh kết quả.+ b) Với điều kiện , .Thực hiện tương tự phần a.+ c) Để dễ hình dung, ta đặt:.Từ câu a và b có: .Vậy giá trị tuyệt đối của | sẽ như thế nào?Áp dụng định nghĩa đạo hàmđể chứng minh + d) Tính S theo hướng dẫn.Ta nhận thấy: .- GV giới thiệu: diện tích của hình thang giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, đường thẳng x=1, x=2 là với F(x) là một nguyên hàm của f(x). …………………….1. Khái niệm tích phâna) Diện tích hình thang congHình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng , trong đó ) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.Ví dụ 1 (SGK -tr.12)HĐ 1:Kí hiệu  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng   với đường thẳng .Khi đó .Ta có: .Khi đó diện tích hình thang T là .b)Gọi  và  lần lượt là giao điểm của đường thẳng  với đường thẳng .Khi đó .Do đó .Khi đó diện tích hình thang  là.c)Do đó  là một nguyên hàm của hàm số .+) Có Do đó .HĐ 2:a) Với , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có: +) Hình chữ nhật MNPQ có kích thước: Hình chữ nhật MNEF có kích thước: +) Từ hình vẽ:hay .Suy ra .b) Với  và , kí hiệu  và  lần lượt là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF, ta có  hay .Suy ra .c) Dựa vào kết quả của câu  ta suy ra với mọi , ta có:.............................------------------------- Còn tiếp ------------------------- Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...BÀI 15. PHUƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Nhận biết các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực  Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành các khái niệm và lập phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí của hai đường thẳng.Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.Giải quyết vấn đề toán học: Viết được phương trình đường thẳng, nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.3. Phẩm chấtCóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 1+ 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm  và vật cần quan sát đặt tại điểm . Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm  bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng  Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm  hay không?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Phương trình đường thẳnga) Mục tiêu: Nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1 đến 6, vận dụng 1, các ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết vectơ chỉ phương, phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.viết được phương trình đường thẳng.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV yêu cầu trả lời HĐ 1.   - GV giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng.   - Cho một điểm A và một vectơ có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và nhận  làm vectơ chỉ phương?- Mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của một đường thẳng.  - HS quan sát hình trả lời Ví dụ 1, Luyện tập 1.    - HS thực hiện HĐ 2b) Nêu mối quan hệ giữa hai vectơ  từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.      - GV dẫn dắt HS khái quát về phương trình tham số của đường thẳng.     - GV nêu một số chú ý.+ nhấn mạnh: ứng với mỗi một giá trị của t ta có một điểm tương ứng thuộc đường thẳng và ngược lại     - HS quan sát Ví dụ 2, làm Luyện tập 2.+ Chọn giá trị , từ đó chỉ ra điểm thuộc đường thẳng và+ Chỉ ra 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng+ Viết phương trình đường thẳng biết điểm và vectơ chỉ phương.     - HS thực hiện HĐ 3.b)  thuộc  thì ta có phương trình tham số  của  là gì? Khi đó biến đổi ta được hệ thức theo bài ra.     - GV giới thiệu phương trình chính tắc, HS phát biểu khái quát.    - HS quan sát Ví dụ 3, tương tự thực hiện Luyện tập 3.+ Luyện tập 3: để chỉ ra điểm thuộc đường thẳng, ta có thể chọn giá trị của x, rồi tìm y, z tương ứng.- HS quan sát Ví dụ 4, tương tự thực hiện Luyện tập 4: viết phương trình đường thẳng qua điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.………………………1. Phương trình đường thẳnga) Vectơ chỉ phương của đường thẳngHĐ 1:a) Saib) Đúng.Kết luậnVectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của  song song hoặc trùng với .Chú ý:Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương. Nếu  là một vectơ chỉ phương của  thì  (với  là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1 (SGK -tr.41)Luyện tập 1Những vectơ chỉ phương của đường thẳng  là .b) Phương trình tham số của đường thẳng.HĐ 2:a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương là .b) Ta có Khi đó ta có  cùng phương với Suy ra Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương . Hệ phương trìnhđược gọi là phương trình tham số của đường thẳng  là tham số, .Chú ý:Với các số  không đồng thời bằng 0, hệ phương trình xác định một đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Từ phương trình tham số của đường thẳng, mỗi giá trị của tham số tương ứng với một điểm thuộc đường thẳng đó và ngược lại.Ví dụ 2 (SGK -tr.42)Luyện tập 2a) Ta có  là các điểm thuộc .Có  là một vectơ chỉ phương của .b) Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: c) Phương trình chính tắc của đường thẳngHĐ 3:a) Điểm  thuộc  khi và chỉ khi hai vectơ  và  cùng phương với nhau. b)  thuộc khi và chỉ khi Vì  khác 0 nên từ (1), ta có .Vậy  thuộc khi và chỉ khi .Kết luậnTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  với  là các số khác 0.Hệ phương trình:được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3 (SGK-tr.43)Luyện tập 3 và  thuộc  và  là một vectơ chỉ phương của .Ví dụ 4 (SGK -tr.43)Luyện tập 4……………………------------------------- Còn tiếp ------------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨCPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàmPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phânPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IVPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳngPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gianPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầuPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiệnPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức BayesPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thangPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebraPhiếu trắc nghiệm Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂNBÀI 13: ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN1. NHẬN BIẾT (8 câu)Câu 1: Hinh phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng  trong hình dưới đây có diện tích  bằngA. .B. .C. .D. .Câu 2: Gọi  là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với  là hàm số liên tục trên .Công thức tính  làA. .B. .C. .D. .Câu 3: Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng . Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay  quanh trục  được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D.  .Câu 4: Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục  và hai đường thẳng  quanh trục hoành được tính bởi công thức nào sau đây?A. .B. .C. .D. Câu 5: Cho hình  được giới hạn như hình vẽDiện tích của hình  được tính bởi công thức nào dưới dây?A. .B. .C. .D. .…………………..2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?A. .B. .C. .D. .------------------------- Còn tiếp ------------------------- CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆNBÀI 19: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN.

------------------------- Còn tiếp -------------------------

Giáo án kì 2 Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Toán 12 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án toán 12 kết nối tri thức

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: giáo án kì 2 Toán 12 kết nối tri thức, bài giảng kì 2 môn Toán 12 kết nối tri thức, tài liệu giảng dạy Toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay