Giáo án ppt kì 2 Toán 12 kết nối tri thức
Đầy đủ giáo án PPT, điện tử, bài giảng kì 2, giáo án cả năm Toán 12 kết nối tri thức. Bộ giáo án hoàn thiện, sinh động, hấp dẫn, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, tự luận, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Bài giảng được gửi ngay và luôn. Có thể xem tham khảo bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. SLIDE ĐIỆN TỬ KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨC
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàm
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phân
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương IV
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳng
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳng (P2)
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gian
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gian
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầu
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương V
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiện
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương VI
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thang
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebra
- Giáo án điện tử Toán 12 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm
CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc (m/s), trong đó
là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?
BÀI 12: TÍCH PHÂN
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Khái niệm tích phân
2. Tính chất của tích phân
1. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN
a) Diện tích hình thang cong
Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng
, trong đó
) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.
Ví dụ 1. Những hình phẳng được tô màu dưới đây có phải là hình thang cong không?
Giải
Hình 4.3a là hình thang cong giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng
,
Hình 4.3b là hình thang cong giới hạn bởi đồ thị , trục hoành và hai đường thẳng
,
- HĐ1. Diện tích của hình thang
Ký hiệu là hình thang vuông giới hạn bởi đường thẳng
, trục hoành và hai đường thẳng
,
(H.4.4)
a) Tính diện tích của
khi
b) Tính diện tích của
khi
c) Chứng minh rằng là một nguyên hàm
của hàm số ,
và
diện tích
Giải
Kí hiệu và
lần lượt là giao điểm của đường thẳng
với đường thẳng
.
Khi đó .
Ta có: .
Khi đó diện tích hình thang T là
.
b) Gọi và
lần lượt là giao điểm của đường thẳng
với đường thẳng
.
Khi đó .
Do đó .
Khi đó diện tích hình thang là
.
c) +)
Do đó là một nguyên hàm của
hàm số .
+) Có
Do đó .
- HĐ2. Diện tích của hình thang cong
------------------------- Còn tiếp -------------------------
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI GIẢNG HÔM NAY
KHỞI ĐỘNG
Trong không gian , mắt một người quan sát ở điểm
và vật cần quan sát đặt tại điểm
. Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm
bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng
Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm hay không?
BÀI 15: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN
NỘI DUNG BÀI HỌC
Phương trình đường thẳng
Hai đường thẳng vuông góc
Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng
- HĐ1. Hình thành khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng
Trong không gian, cho điểm và vectơ
khác vectơ-không. Khẳng định nào trong hai khẳng định sau là đúng?
a) Có duy nhất đường thẳng đi qua và vuông góc với giá của
.
b) Có duy nhất đường thẳng đi qua và song song hoặc trùng với giá của
.
KẾT LUẬN
Vectơ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng
nếu giá của
song song hoặc trùng với
.
Chú ý
- Đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm mà nó đi qua và một vectơ chỉ phương.
- Nếu
là một vectơ chỉ phương của
thì
(với
là một số khác 0) cũng là một vectơ chỉ phương của
.
Ví dụ 1. Cho hình hộp . Hãy chỉ ra các vectơ chỉ phương của đường thẳng
mà điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó đều là các đỉnh của hình hộp
.
Giải
Đường thẳng nhận các vectơ
là các vectơ chỉ phương.
Luyện tập 1
Cho hình lăng trụ (H.5.25). Trong các vectơ có điểm đầu và điểm cuối đều là đỉnh của hình lăng trụ, những vectơ nào là vectơ chỉ phương của đường thẳng
?
Giải
Những vectơ chỉ phương của đường thẳng là
.
b) Phương trình tham số của đường thẳng.
- HĐ2. Hình thành khái niệm phương trình tham số của đường thẳng
Trong không gian , một vật thể chuyển động với vectơ vận tốc không đổi
và xuất phát từ điểm
(H.5.26).
a) Hỏi vật thể chuyển động trên đường thẳng nào (chỉ ra điểm mà nó đi qua và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó)?
b) Giả sử tại thời điểm tính từ khi xuất phát, vật thể ở vị trí
. Tính
theo
và
.
Giải
a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương là
.
b) Ta có
Khi đó ta có cùng phương với
Suy ra
KẾT LUẬN
Trong không gian , cho đường thẳng
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
. Hệ phương trình
được gọi là phương trình tham số của đường thẳng là tham số,
.
Chú ý
------------------------- Còn tiếp -------------------------
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN KÌ 2 TOÁN 12 KẾT NỐI TRI THỨC
- Bài tập file word Toán 12 kết nối Bài 11: Nguyên hàm
- Bài tập file word Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phân
- Bài tập file word Toán 12 kết nối Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân
- Bài tập file word Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳng
- Bài tập file word Toán 12 kết nối Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gian
- Bài tập file word Toán 12 kết nối Bài 16: Công thức tính góc trong không gian
- Bài tập file word Toán 12 kết nối Bài 17: Phương trình mặt cầu
- Bài tập file word Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiện
- Bài tập file word Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
CHƯƠNG V. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
BÀI 16: CÔNG THỨC TÍNH GÓC TRONG KHÔNG GIAN
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Cho các vectơ . Khi đó góc giữa chúng là?
Trả lời:
Ta có , suy ra
.
Câu 2: Cho ,
. Tính góc của
.
Trả lời:
Ta có .
Câu 3: Trong mặt phẳng cho
. Tích vô hướng của 2 vectơ
là?
Trả lời:
Ta có , suy ra
.
Câu 4: Cho tam giác cân tại
,
và
. Tính
.
Trả lời:
Ta có .
Câu 5: Cho tam giác có
,
,
.Tính
.
Trả lời:
Ta có ,
suy ra
.
Câu 6: Trong mặt phẳng cho
,
,
. Tính
Trả lời:
Ta có suy ra
,
;
.
Câu 7: Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm A(1;2;2) đến mặt phẳng ( x + 2y – 2z – 4 = 0 bằng?
Trả lời:
Câu 8: Cho vectơ Góc giữa vectơ
bằng?
Trả lời:
Ta có
Câu 9: Cho đường thẳng và mặt phẳng (P): 5x + 11y + 2z – 4 = 0. Góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng (P) là?
Trả lời:
Gọi lần lượt là vectơ chỉ phương, pháp tuyến của đường thẳng
và mặt phẳng (P).
Áp dụng công thức ta có
.
Câu 10: Cho mặt phẳng (α): 2x – y + 2z – 1 = 0; Cosin góc giữa mặt phẳng (α)và mặt phẳng (β) bằng?
Trả lời:
Gọi lần lượt là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
Ta có (2; -1; 2);
Áp dụng công thức:
=
------------------------- Còn tiếp -------------------------
CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
BÀI 18: XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
(24 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Cho và
là hai biến cố độc lập với nhau.
. Khi đó
bằng?
Trả lời:
Do A và B là hai biến cố độc lập với nhau nên
P(AB) = P(A).P(B) = 0,4.0,3 = 0,12
Câu 2: là hai biến cố độc lập. Biết
. Tính
Trả lời:
A, B là hai biến cố độc lập nên:
Câu 3: Bốn khẩu pháo cao xạ cùng bắn độc lập vào một mục tiêu. Biết xác suất bắn trúng của các khẩu pháo tương ứng là
. Tính xác suất để mục tiêu bị bắn trúng.
Trả lời:
Tính xác suất mục tiêu không bị bắn trúng:
Vậy xác suất trúng địch
Câu 4: Cả hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng bia là 0,6 ; người thứ hai bắn trúng bia là 0,9 . Hãy tính xác suất để cả hai người cùng bắn trúng.
Trả lời:
Gọi là biến cố “Người thứ nhất bắn trúng bia”
Gọi là biến cố “Người thứ hai bắn trúng bia”
Gọi A là biến cố “Cả hai người bắn trúng”. Suy ra A =
Vì là độc lập nên P(A) = P(
Câu 5: Một chiếc máy có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,95 và 0,8 . Hãy tính xác suất để cả hai động cơ đều chạy tốt.
Trả lời:
Gọi A là biến cố “Động cơ I chạy tốt” P(A) = 0,95
B là biến cố “Động cơ II chạy tốt” = 0,8
C là biến cố “Cả hai động cơ đều chạy tốt”
Ta thấy A, B là hai biến cố độc lập với nhau và C = AB.
Ta có P(C) = P(AB) = P(A)P(B) = 0,95.0,8 = 0,76.
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Trường Minh Phúc có tỷ lệ học sinh giỏi môn tin là 0,3; tỉ lệ môn tiếng Anh là 0,4; tỉ lệ giỏi cả hai môn trên là 0,25. Chọn ngẫu nhiên 1 một học sinh của trường. Xác suất chọn được học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn trên là?
Trả lời:
Gọi A là tập hợp học sinh giỏi môn tin. Ta có P(A) = 0,3.
B là tập hợp học sinh giỏi môn tiếng Anh. Ta có P(B) = 0,4.
Khi đó tập hợp học sinh giỏi cả hai môn là . Ta có:
.
Vậy, xác suất chọn được học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn trên là:
.
Câu 2: Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 4 lần liên tiếp. Xác suất của biến cố “Tổng số chấm xuất hiện ở 4 lần gieo lớn hơn 5” là?
Trả lời:
Không gian mẫu: .
Gọi biến cố A: “Tổng số chấm xuất hiện ở 4 lần giéo lớn hơn 5”.
: “Tổng số chấm xuất hiện ở 4 lần giéo bé hơn hoặc bằng 5”. Suy ra:
Do đó, .
Câu 3: Học sinh lớp 12A tham gia các câu lạc bộ bóng bàn và cờ vua của trường. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Xác suất chọn được học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ trên bằng 0,2, còn xác suất chọn được học sinh tham gia câu lạc bộ bóng bàn bằng 0,25. Xác suất chọn được học sinh chỉ tham gia câu lạc bộ bóng bàn là?
Trả lời:
Gọi A: “Học sinh tham gia câu lạc bộ bóng bàn” .
B: “Học sinh tham gia câu lạc bộ cờ vua”.
“Học sinh tham gia một trong hai câu lạc bộ cờ vua hoặc bóng bàn”.
“học sinh tham gia CLB cả hai môn”
.
Vậy, ta có: .
Câu 4: Một thành phố có 25% người đàn ông nghiện thuốc lá, trong số những người đàn ông nghiện thuốc lá có 41% người đàn ông bị bệnh viêm phổi. Chọn ngẫu nhiên một người đàn ông trong thành phố. Xác suất người đàn ông được chọn bị bệnh viêm phổi, biết người đó nhiện thuốc lá, là?
Trả lời:
Xác suất người đàn ông được chọn bị bệnh viêm phổi, biết người đó nhiện thuốc lá, là:
Câu 5: Khitìm hiểu về việc học tiếng Anh của một trường phổ thông, người ta thấy rằng có 70% học sinh tự học tiếng Anh bằng hình thức học trực tuyến. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Khi đó, xác suất chọn được học sinh giỏi tiếng Anh, biết học sinh đó tự học bằng hình thức trực tuyến, là 0,8; xác suất chọn được học sinh giỏi tiếng Anh, biết không tự học bằng hình thức trực tuyến, là 0,3. Xác suất chọn được học sinh giỏi tiếng Anh là?
Trả lời:
Gọi A là biến cố: “Học sinh tự học tiếng anh bằng hình thức học trực tuyến”
=> P(A) = 0,7; P(Ā) = 0,3.
B là biến cố: “học sinh giỏi tiếng anh bằng hình thức trực tuyến” => P(B) = 0,8.
C là biến cố: “học sinh giỏi tiếng anh không tự học bằng hình thức trực tuyến” => P(C ) = 0,3.
D là biến cố: “học sinh giỏi tiếng anh”
P(D ) = P(A).P(B) + P(Ā).P(C) = 0,7.0,8 + 0,3.0,3 = 0,65.
------------------------- Còn tiếp -------------------------

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án điện tử kì 2 Toán 12 kết nối tri thức, giáo án Toán 12 kết nối tri thức, ppt Toán 12 kết nối tri thức