Giáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳng
Giáo án Bài 14: Phương trình mặt phẳng sách Toán 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Toán 12 kết nối Bài 14: Phương trình mặt phẳng
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
BÀI 14. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết phương trình mặt phẳng.
Viết phương trình mặt phẳng trong các trường hợp: qua một điểm và biết vectơ pháp tuyến, qua một điểm và biết cặp vectơ chỉ phương, qua ba điểm không thẳng hàng.
Nhận biết hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc.
Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
Vận dụng kiến thức về phương trình mặt phẳng, công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm phương trình mặt phẳng, viết phương trình mặt phẳng, nhận biết hai mặt phẳng song song, vuông góc; hình thành công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
Mô hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về phương trình mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, vuông góc, khoảng từ điểm đến mặt phẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn và giải quyết một số bài toán có yếu tố thực tiễn.
Giải quyết vấn đề toán học: Viết phương trình mặt phẳng, nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song; tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước, ê ke, phần mềm vẽ hình.
3. Phẩm chất
- Cóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: VECTƠ PHÁP TUYẾN VÀ CẶP VECTƠ CHỈ PHƯƠNG CỦA MẶT PHẲNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Một vật thể chuyển động trong không gian . Tại mỗi thời điểm , vật thể ở vị trí Hỏi vật thể có chuyển động trong một mặt phẳng cố định hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ở lớp dưới, ta đã học về phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, vậy trong không gian hệ trục tọa độ và phương pháp tọa độ có khác gì trong mặt phẳng không? Ở chương này chúng ta cùng tìm hiểu. Thông qua hệ trục tọa độ, ta sẽ thể hiện mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu theo ngôn ngữ đại số. Bài đầu tiên của chương này, ta cùng tìm hiểu về mặt phẳng”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Vectơ pháp tuyến và cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng
a) Mục tiêu:
Nhận biết vectơ pháp tuyến và cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, luyện tập 1, 2, 3, vận dụng 1, các ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết và tính được vectơ pháp tuyến, cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS trả lời HĐ 1.
- GV giới thiệu về vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
- GV đặt câu hỏi: + Qua một điểm xác định được bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước. Từ đó dẫn dắt đến chú ý 1. + Một mặt phẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến? Những vectơ pháp tuyến của mặt phẳng có phương như thế nào với nhau? chú ý 2. - HS đọc Ví dụ 1: nhận biết vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. - HS làm Luyện tập 1. Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng.
- HS thảo luận nhóm suy nghĩ làm HĐ 2. GV gợi ý: + Hai vectơ vuông góc với nhau khi và chỉ khi tích vô hưởng của chúng bằng bao nhiêu? + Công thức tính tích vô hướng giữa hai vectơ theo toạ độ của chúng là gì? + Hai vectơ cùng phương khi và chỉ khi toạ độ của chúng có mối quan hệ gì?
- GV giới thiệu khái niệm tích có hướng của hai vectơ. - Lưu ý: .
- GV nêu vấn đề dẫn đến chú ý: + Từ kết quả của HĐ 2, thì hai vectơ có mối quan hệ gì? + Giới thiệu về kí hiệu.
- HS quan sát ví dụ 2, thực hiện luyện tập 2. Áp dụng công thức tính tích có hướng của hai vectơ.
- HS thực hiện HĐ 3: Ở phần b, GV có thể lưu ý HS rằng: Nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì trong mặt phẳng tồn tại đường thẳng song song với đường thẳng đã cho. Từ đó có thể thấy rằng giá của vuông góc với hai đường thẳng không cùng phương trong mặt phẳng (P).
- GV giới thiệu khái niệm cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng.
- HS đọc hiểu Ví dụ 3, làm Luyện tâp 3. Xác định cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng, từ đó tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
- HS suy nghĩ làm Vận dụng 1. b) Tính rồi so sánh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Vectơ pháp tuyến và cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng HĐ 1: Nếu mặt bàn thuộc mặt phẳng nằm ngang thì có phương thẳng đứng, vuông góc với mặt bàn. Kết luận Vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng nếu giá của vuông góc với (). Chú ý:
Ví dụ 1 (SGK -tr.30) Luyện tập 1 Vì là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB nên giá của vuông góc với HĐ 2: a)
+) Ta có
Do đó vectơ vuông góc với vectơ . Suy ra vectơ vuông góc với cả 2 vectơ và . b) *) Nếu Nếu thì +) Nếu thì và cùng phương với nhau. +) Nếu thì Từ (I) suy ra Do đó và cùng phương với nhau. (Tương tự với các TH và ) Từ (I) suy ra Khi đó Suy ra . Do đó và cùng phương với nhau. (Tương tự với các TH hai trong ba số +) Nếu thì (I) ta suy ra Suy ra . Do đó và cùng phương với nhau. *) Nếu và cùng phương. Nếu và cùng phương thì Khi đó và Do đó . Kết luận Trong không gian , cho hai vectơ và . Khi đó vectơ vuông góc với cả hai vectơ và , được gọi là tích có hướng của và kí hiệu là .
Chú ý:
Ví dụ 2 (SGK -tr.31) Luyện tâp 2 Ta có a) Theo HĐ 2: không cùng phương thì vectơ có khác vectơ-không. + Giá của vectơ có vuông góc với cả hai giá của . b) Hai vectơ không cùng phương và có giá nằm trong hoặc song song với mặt phẳng mà có giá vuông góc với cả hai giá của nên giá của vectơ vuông góc với mặt phẳng . Suy ra mặt phằng nhận vectơ làm một vectơ pháp tuyến. Kết luận + Trong không gian , hai vectơ được gọi là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng nếu chúng không cùng phương và có giá nằm trong hoặc song song với mặt phẳng .
Luyện tập 3 Ta có và là một vectơ pháp tuyến của (ABC). Vận dụng 1 a) b) Nếu thì Vậy giữ nguyên lực tác động trong khi thay vị trí đặt lực từ P sang sao cho thì moment lực sẽ tăng lên gấp đôi. Từ kết quả trên, nếu vị trí đặt lực P càng xa vị trí ốc O thì moment lực càng lớn và ta càng đỡ tốn sức khi vặn ốc. |
TIẾT 2 + 3: PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA MẶT PHẲNG. LẬP PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA MẶT PHẲNG
Hoạt động 2: Phương trình tổng quát của mặt phẳng. Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng
a) Mục tiêu:
Nhận biết phương trình mặt phẳng.
Viết phương trình mặt phẳng trong các trường hợp: qua một điểm và biết vectơ pháp tuyến, qua một điểm và biết cặp vectơ chỉ phương, qua ba điểm không thẳng hàng.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động 4, 5, 6, 7, các ví dụ, luyện tập 4 đến 8, vận dụng 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. Nhận biết, viết được phương trình mặt phẳng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 4: a) Nếu điểm M thuộc thì vectơ và có mối quan hệ gì? b) Nếu mà thì M phải thuộc vào mặt phẳng nào? Biến đổi theo tọa độ vectơ để có hệ thức cần tìm.
- GV giới thiệu về phương trình tổng quát của mặt phẳng. - Chú ý: Trong phương trình tổng quát của mặt phẳng, các hệ số không đồng thời bằng 0. + Một điểm thuộc mặt phẳng khi và chỉ khi toạ độ của nó thoả mãn phương trình mặt phẳng. + Khi có phương trình mặt phẳng có thể xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. - HS tìm hiểu ví dụ 4, làm Luyện tập 4. + Luyện tập 4 Phương trình có dạng - HS tìm hiểu ví dụ 5, làm Luyện tập 5. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. Nhận biết điểm thuộc hoặc không thuộc mặt phẳng.
- GV cho HS làm phiếu học tập: thực hiện lần lượt các HĐ 5, 6, 7. - Sau khi làm HĐ 5. GV cho HS tổng quát cách lập phương trình. Tương tự với các HĐ 6, 7. - HS thực hiện các ví dụ 6, 7, 8 và luyện tập tương ứng, cho HS kiểm tra chéo kết quả các luyện tập 6, 7, 8.
- Luyện tập 8: GV giới thiệu phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn. ................. | 2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng. HĐ 4: a) b) +) Theo a: Ta có . +) Xét: (trong đó ) Vậy điểm thuộc khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn hệ thức trong đó Trong không gian, mỗi mặt phẳng đều có phương trình dạng , trong đó không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng đó. Chú ý: Trong không gian , mỗi phương trình (các hệ số , không đồng thời bằng 0 xác định một mặt phẳng nhận làm một vectơ pháp tuyến.
Ví dụ 4 (SGK -tr.32) Luyện tập 4 Phương trình tổng quát của mặt phẳng là: b)
Ví dụ 5 (SGK -tr.32) Luyện tập 5 a) Do nên điểm thuộc .
3. Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng HĐ 5: Theo HĐ 4: phương trình của là: hay, trong đó . Kết luận: Trong không gian , nếu mặt phẳng () đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến thì có phương trình là: Ví dụ 6 (SGK -tr.33) Luyện tập 6 Mặt phẳng đi qua điểm và vuông góc với trục nên nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến. HĐ 6: là một vectơ pháp tuyến của Kết luận Trong không gian , bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm và biết cặp vectơ chỉ phương có thể thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ 7 (SGK -tr.33) Luyện tập 7 Vì mặt phẳng song song với trục và đường thẳng BC nên nhận và làm cặp vectơ chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến là: HĐ 7: a) Mặt phằngnhận và làm cặp vectơ chỉ phương. b) Mặt phẳng (ABC) có một vectơ pháp tuyến là Phương trình mặt phẳng :
hay . Trong không gian , bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng có thể thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ 8 (SGK -tr.34) Luyện tập 8 ................. |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức