Giáo án Toán 12 kết nối Bài 18: Xác suất có điều kiện
Giáo án Bài 18: Xác suất có điều kiện sách Toán 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:.../.../...
Ngày dạy:.../.../...
CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
BÀI 18: XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN ( 4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết khái niệm về xác suất có điều kiện.
Nhận biết mối liên hệ giữa xác suấ có điều kiện và xác suất.
Vận dụng công thức nhân xác suất có hai biến cố bất kì.
Giải thích ý nghĩa của xác suất có điều kiện trong một số tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích, lập luận để giải thích ý nghĩa của xác suất có điều kiện trong một số tình huống thực tế.
Năng lực mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán liên quan đến xác suất có điều kiện.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Tính được xác suất của hai biến cố bất kì.
Năng lực giao tiếp toán học: Đọc hiểu được thông tin trong các bài toán thực tiễn.
Năng lực sử dụng công cụ học toán: Sử dụng được máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng nhóm, bút viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Ô cửa bí mật (Let’s Make a Deal) là một trò chơi trên truyền hình nổi tiếng ở Mỹ, đã được mua bản quyền và phát sóng ở nhiều nước trên thế giới. Nội dung trò chơi như sau:
Người chơi được mời lên sân khấu và đứng trước ba cánh cửa đóng kín. Sau một cánh cửa có chiếc ô tô, sau mỗi cánh cửa còn lại là một con lừa. Người chơi được yêu cầu chọn ngẫu nhiên một cánh cửa, nhưng không được mở ra.
Tiếp đó người quản trò tuyên bố sẽ mở ngẫu nhiên một trong hai cánh cửa người chơi không chọn mà sau cửa đó là con lừa. Người quản trò hỏi người chơi muốn giữ lại nguyên sự lựa chọn ban đầu của mình hay muốn chuyển sang cửa chưa mở còn lại.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Các kiến thức trong bài học này sẽ giúp ta cho người chơi lời khuyên”.
Bài mới: Xác suất có điều kiện.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1 + 2: XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Hoạt động 1: Xác suất có điều kiện
a) Mục tiêu:
HS hình thành khái niệm xác suất có điều kiện.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động HĐ 1, Luyện tập 1, 2, 3 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS hình thành khái niệm xác suất có điều kiện.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động thảo luận theo nhóm đôi thực hiện HĐ 1. + Nếu Sơn lấy được chiếc bút đen thì trong hộp còn lại mấy cái? Xác suất để Tùng lấy được bút xanh là gì? - GV giới thiệu tình huống xuất hiện xác suất có điều kiện. - GV trình chiếu kiến thức về khái niệm xác suất có điều kiện và công thức tính xác suất có điều kiện. - GV có thể yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ về xác suất có điều kiện.
- GV hướng dẫn Ví dụ 1: áp dụng định nghĩa và công thức để tính xác suất. - HS thực hiện Luyện tập 1, tương tự.
- GV yêu cầu HS thực hiến Ví dụ 2: + Nếu là hai biến cố độc lập thì + Từ đó chứng minh ý a và b. - HS thực hiện Luyện tập 2. + GV lưu ý HS sử dụng tính chất đã học ở lớp 11: Nếu cặp biến cố và độc lập thì cặp biến cố và và cũng độc lập.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bảng dữ liệu thống kê 2 2 thông qua Ví dụ 3. + HS xác định, phân loại các biến cố, từ đó lập bảng dữ liệu thống kê . + GV hướng dẫn HS gọi tên các biến cố, xác định các biến cố cần tính và số kết quả thuận lợi cho các biến cố đã biết. - HS thực hiện tương tự Luyện tập 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Xác suất có điều kiện HĐ 1: Nếu Sơn lấy được bút bi đen thì trong 11 chiếc bút còn lại có 7 bút bi xanh và 4 bút bi đen. Vậy xác suất để Tùng lấy được bút bi xanh khi biết Sơn lấy được bút bi đen là .
Định nghĩa Cho hai biến cố và . Xác suất của biến cố , được tính khi biết biến cố đã xảy ra, được gọi là xác suất của với điều kiện và kí hiệu là . Công thức Cho hai biến cố và bất kì, với . Khi đó Ví dụ 1 (SGK -tr.65) Hướng dẫn giải: SGK – tr.65 Luyện tập 1 Bằng định nghĩa: Nếu không xảy ra tức là Bình lấy được viên bi đen. Khi đó, trong hộp còn lại 29 viên bi với 20 viên bi trắng và 9 viên bi đen. Vậy . Bằng công thức: Bình có 10 cách chọn bi đen. An có 29 cách chọn từ 29 viên còn lại. Vậy Suy ra . Bình có 10 cách chọn bi đen. An có 20 cách chọn viên bi trắng. Vậy Suy ra Vậy Ví dụ 2 (SGK -tr.66) Hướng dẫn giải: SGK – tr.66
Luyện tập 2 Theo định nghĩa là xác suất của biết rằng biến cố đã xảy ra. Vì độc lập nên việc xảy ra không ảnh hưởng tới xác suất không xuất hiện của . Do đó . Tương tự là xác suất của biết rằng biến cố không xảy ra. Vì độc lập nên việc không xảy ra không ảnh hưởng tới xác suất xuất hiện của . Do đó . Ví dụ 3 (SGK -tr.66) Hướng dẫn giải: SGK – tr.67 Luyện tập 3 Không gian mẫu là tập hợp 4 000 bệnh nhân. a) Gọi là biến cố: “Bệnh nhân đó uống thuốc M”, là biến cố: “Bệnh nhân đó khỏi bệnh”. Ta cần tính . Ta có là tập hợp con của không gian mẫu gồm các bệnh nhân khỏi bệnh. Ta có Suy ra là biến cố: “Bệnh nhân đó uống thuốc M và khỏi bệnh”. Ta có: Suy ra Do đó b) là biến cố: “Không khỏi bệnh”. là biến cố: “Người đó dùng thuốc N”. Ta cần tính . Ta có là tập con của không gian mẫu gồm các bệnh nhân không khỏi bệnh. Vậy . biến cố: “Bệnh nhân đó uống thuốc N và không khỏi bệnh”. Vậy Do đó: |
TIẾT 3: CÔNG THỨC NHÂN XÁC SUẤT
Hoạt động 2: Công thức nhân xác suất
a) Mục tiêu:
HS hình thành công thức nhân xác suất.
Sử dụng phương pháp sơ đồ cây để mô tả trực quan không gian mẫu và biến cố cần tính xác suất.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động HĐ 2, Luyện tập 4, Vận dụng và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS hình thành công thức nhân xác suất.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoàn thành HĐ 2.
- GV trình bày công thức nhân xác suất.
- GV đưa nhận xét.
- HS tìm hiểu Ví dụ 4: + GV hướng dẫn HS sử dụng sơ đồ cây và công thức nhân xác suất để giải quyết bài toán. - HS thực hiện Luyện tập 4, tương tự.
- HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành Vận dụng + GV yêu cầu HS xác định và gọi tên các biến cố. + GV hướng dẫn HS tính các xác suất của các biến cố tương ứng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Công thức nhân xác suất HĐ 2: Theo công thức: Với hai biến cố và bất kì với . Ta có: Suy ra Chú ý: Nếu thì nên công thức ở trên đúng với mọi biến cố , Vậy với hai biến cố và bất kì, ta có: Công thức trên được gọi là công thức nhân xác suất. Nhận xét. Vì nên với hai biến cố và bất kì, ta cũng có: Ví dụ 4 (SGK -tr.68) Hướng dẫn giải: SGK – tr.68-69. Luyện tập 4 a) Gọi là biến cố: “Bạn Sơn lấy được bút bi xanh”; là biến cố: “Bạn Tùng lấy được bút bi đen”. Ta cần tính . Vì nên Nếu xảy ra tức là bạn Sơn lấy được bút bi xanh thì trong hộp còn lại 11 bút bi với 6 bút bi xanh và 5 bút bi đen. Do đó Vậy b) Tương tự câu a), ta tính được: Xác suất để hai chiếc bút bi lấy ra có cùng màu đen là Xác suất để hai chiếc bút bi lấy ra có cùng màu xanh là: . Xác suất để hai chiếc bút bi lấy ra có cùng màu là: . Vận dụng Gọi tương ứng là các biến cố: “Sau ô của số 1 có ô tô”; “Sau ô cửa số 2 có ô tô”; “Sau ô cửa số 3 có ô tô” và là biến cố: “Người quản trò mở ô cửa số 3 thấy con lừa”. a) Trước khi người chủ trò mở cánh cửa số 3 thì ba biến cố là đồng khả năng. Do đó + Xét . Nếu xảy ra, tức là sau cửa số 1 có ô tô: Khi đó sau cửa số 2 và 3 là con lừa. Người quản trò chọn mở cửa số 2 hay số 3 với xác suất như nhau. Do đó . Xét . Nếu xảy ra tức là cửa số 2 có ô tô: Khi đó chủ trò chắc chắn phải mở cửa số 3 và thấy con lừa. Do đó . b) Theo công thức xác suất có điều kiện và công thức nhân xác suất ta có: c) Từ (1), (2) và a) suy ra Vậy . Người chơi nên chuyển sang cửa số 2. Bởi vì với điều kiện “người quản trò mở cửa số 3 ở đó không có ô tô” thì xác suất để cửa số 2 có ô tô gấp đôi xác suất để cửa số 1 có ô tô. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức