Giáo án Toán 12 kết nối Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
Giáo án Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes sách Toán 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:.../.../...
Ngày dạy:.../.../...
CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
BÀI 19. CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN VÀ CÔNG THỨC BAYES (4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Mô tả và biết vận dụng công thức xác suất toàn phần vào các tình huống có nội dung thực tiễn.
Nắm được và biết vận dụng công thức Bayes vào các tình huống có nội dung thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích, lập luận để giải thích được công thức xác suất toàn phần.
Năng lực mô hình hóa toán học: Mô tả và biết vận dụng công thức xác suất toàn phần vào các tình huống có nội dung thực tiễn.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Tính được xác suất trong các bài toán thực tiễn.
Năng lực giao tiếp toán học: Đọc hiểu được thông tin toán học.
Năng lực sử dụng công cụ học toán: Sử dụng được máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng nhóm, bút viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Số khán giả đến xem buổi biểu diễn ca nhạc ngoài trời phụ thuộc vào thời tiết. Giả sử, nếu trời không mưa thì xác suất bán hết vé là 0,9; còn nếu trời mưa thì xác suất bán hết vé là 0,75. Nhà tổ chức sự kiện quan tâm đến xác suất để bán được hết vé là bao nhiêu. Công thức xác suất trong Mục 1 sẽ trả lời cho ta câu hỏi đó. |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ở các lớp dưới, chúng ta đã được học các công thức tính xác suất. Hôm nay chúng ta sẽ được học thêm hai công thức mới để tính xác suất là công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes.”.
Bài mới: Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1 + 2: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN
Hoạt động 1: Công thức xác suất toàn phần
a) Mục tiêu:
HS hình thành công thức xác suất toàn phần.
Sử dụng phương pháp mô tả trực quan công thức xác suất toàn phần bằng sơ đồ hình cây.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động HĐ 1, Luyện tập 1, 2, 3, Vận dụng và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS hình thành công thức xác suất toàn phần.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động thảo luận theo nhóm đôi thực hiện HĐ 1.
- GV giới thiệu công thức xác suất toàn phần giúp tính
- GV hướng dẫn Ví dụ 1: + GV yêu cầu HS gọi tên các biến cố và xác định xác suất cần tính. + Tính lần lượt các xác suất: + Áp dụng công thức xác suất toàn phần tính xác suất - HS thực hiện Luyện tập 1, tương tự.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi vẽ sơ đồ hình cây mô tả xác suất của biến cố trong Ví dụ 1. - GV lưu ý HS khi điền thông số tương ứng với xác suất của biến cố vào từng nhánh thì tổng xác suất của các nhánh cùng gốc luôn bằng 1. - GV hướng dẫn HS tính xác suất khi nhìn vào sơ đồ cây qua các nhánh.
- HS thực hiện Luyện tập 2. + HS thực hiện trình bày lời giải bằng sơ đồ hình cây và sử dụng công thức xác suất toàn phần.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, thực hiện Vận dụng. + HS thực hiện đặt tên các biến cố và vẽ sơ đồ cây để minh họa xác suất của biến cố. + GV chú ý cho HS: - HS thực hiện tương tự Luyện tập 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Công thức xác suất toàn phần HĐ 1: Gọi a) Ta có: Lại có, nếu trời mưa thì xác suất bán hết vé là 0,4 nên Nếu trời không mưa thì xác suất bán hết vé là 0,9 nên b) Nhà tổ chức quan tâm tới Kết luận Cho hai biến cố Công thức trên được gọi là công thức xác suất toàn phần. Ví dụ 1 (SGK -tr.73) Hướng dẫn giải: SGK – tr.73 Luyện tập 1 Từ kết quả của HĐ1, áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta được:
Chú ý. Một phương pháp mô tả trực quan công thức xác suất toàn phần là dùng sơ đồ hình cây. Ta vẽ sơ đồ hình cây như sau: Trên nhánh cây Trên nhánh cây Trên nhánh cây Có hai nhánh cây đi tới Luyện tập 2 Gọi Khi đó, biến cố Ta có sơ đồ hình cây mô tả xác suất của biến cố như sau: Hai nhánh cây đi tới Như vậy Vận dụng Hướng dẫn giải: SGK – Tr.74. Luyện tập 3 a) Gọi Theo giả thiết, + Theo công thức xác suất toàn phần ta có:
Vậy
Vậy Từ đó ta có + Tương tự, ta cũng có
Vậy tỉ lệ cây con có kiểu gên BB là khoảng 9%. b) Gọi Vì Vậy Vậy tỉ lệ cây con có kiểu gene Bb là khoảng 42%. |
TIẾT 3: CÔNG THỨC BAYES
Hoạt động 2: Công thức Bayes
a) Mục tiêu:
HS nhận biết công thức Bayes và ý nghĩa của công thức Beyes.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động HĐ2, Luyện tập 4, 5 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết công thức Bayes và ý nghĩa.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu tình huống mở đầu và nêu hai sai lầm thưởng xảy ra trong tình huống xét nghiệm. - GV đặt vấn đề: “Xét nghiệm của ông M cho kết quả dương tính. Biết rằng nếu một người mắc bệnh X thì với xác suất 0,95 xét nghiệm cho dương tính; vậy điều này có tương đương với xác suất ông M mắc bệnh hiểm nghèo là 0,95 hay không?” - GV yêu cầu HS hoạt động thảo luận theo nhóm đôi thực hiện HĐ 2. + GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa và công thức xác suất có điều kiện.
- GV giới thiệu công thức Bayes.
- GV trình bày mục Chú ý: Sử dụng công thức xác suất toàn phần để viết lại công thức Bayes. - GV giải thích ý nghĩa của công thức Bayes.
- GV hướng dẫn Ví dụ 2: + GV yêu cầu HS gọi tên các biến cố và xác định xác suất cần tính. + Tính lần lượt các xác suất: + Áp dụng công thức Bayes. - HS thực hiện Luyện tập 4.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi vẽ sơ đồ hình cây mô tả xác suất của biến cố trong Ví dụ 1. - GV lưu ý HS khi điền thông số tương ứng với xác suất của biến cố vào từng nhánh thì tổng xác suất của các nhánh cùng gốc luôn bằng 1. - GV hướng dẫn HS tính xác suất khi nhìn vào sơ đồ cây qua các nhánh. …………………. | 2. Công thức Bayes Tình huống mở đầu: SGK – tr.75
HĐ 2 a)
b) Nếu một người mắc bệnh X thì với xác suất 0,95 xét nghiệm cho dương tính, tức là xác suất để xét nghiệm cho kết quả dương tính với điều kiện người đó mắc bệnh hiểm nghèo X là 0,95. Do đó Vậy không phải ông M có xác suất 0,95 mắc bệnh hiểm nghèo X. Kết luận Cho Khi đó, ta có công thức sau: Công thức trên có tên là công thức Bayes. Chú ý. Theo công thức xác suất toàn phần, ta có: Do đó, công thức Bayes còn có thể viết dưới dạng: Ý nghĩa của công thức Bayes: SGK – tr.75 Ví dụ 2 (SGK -tr.76) Hướng dẫn giải: SGK – tr.76
Luyện tập 4 Gọi Ta có:
Theo đề bài, ta có Áp dụng công thức Bayes ta được: Vậy xác suất để chai rượu đúng là rượu loại I là khoảng 0,8852. Ví dụ 3 (SGK -tr.76) Hướng dẫn giải: SGK – tr.76 …………………. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức